ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân………………………………………………
Ngày 15 tháng 01 năm 2019, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
Để thực hiện Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh (Cơ quan chủ trì Chương trình 135) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhũng nội dung được phân cấp cho cấp tỉnh (trong đó có thời gian và quy định về đăng ký thôn, xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 của cấp xã; thời gian gửi báo cáo kết quả rà soát của cấp xã tới cấp huyện, cấp huyện tới cấp tỉnh); bố trí ngân sách tổ chức thực hiện việc rà soát xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; tổ chức thực hiện xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và gửi hồ sơ đề nghị Ủy ban Dân tộc trình cấp có thẩm quyền quyết định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 theo quy định tại Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg. Hồ sơ đề nghị Ủy ban Dân tộc trình cấp có thẩm quyền quyết định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 30 tháng 4 năm 2019. Bản mềm gửi qua Email: vanphongdieuphoi 135@cema.gov.vn
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH CƠ QUAN NHẬN VĂN BẢN
STT | TỈNH/THÀNH PHỐ | DANH SÁCH CƠ QUAN NHẬN VĂN BẢN | |
1 | TỈNH VĨNH PHÚC | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
2 | TỈNH QUẢNG NINH | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
3 | TỈNH HÀ GIANG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
4 | TỈNH CAO BẰNG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
5 | TỈNH BẮC KẠN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
6 | TỈNH TUYÊN QUANG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
7 | TỈNH LÀO CAI | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
8 | TỈNH YÊN BÁI | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
9 | TỈNH THÁI NGUYÊN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
10 | TỈNH LẠNG SƠN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
11 | TỈNH BẮC GIANG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
12 | TỈNH PHÚ THỌ | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
13 | TỈNH ĐIỆN BIÊN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
14 | TỈNH LAI CHÂU | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
15 | TỈNH SƠN LA | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
16 | TỈNH HÒA BÌNH | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
17 | TỈNH THANH HÓA | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
18 | TỈNH NGHỆ AN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
19 | TỈNH QUẢNG BÌNH | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
20 | TỈNH QUẢNG TRỊ | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
21 | TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
22 | TỈNH QUẢNG NAM | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
23 | TỈNH QUẢNG NGÃI | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
24 | TỈNH BÌNH ĐỊNH | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
25 | TỈNH PHÚ YÊN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
26 | TỈNH KHÁNH HÒA | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
27 | TỈNH NINH THUẬN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
28 | TỈNH BÌNH THUẬN | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
29 | TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
30 | TỈNH KON TUM | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
31 | TỈNH GIA LAI | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
32 | TỈNH ĐẮK LẮK | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
33 | TỈNH ĐẮK NÔNG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
34 | TỈNH LÂM ĐỒNG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
35 | TỈNH BÌNH PHƯỚC | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
36 | TỈNH ĐỒNG NAI | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
37 | TỈNH TRÀ VINH | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
38 | TỈNH VĨNH LONG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
39 | TỈNH AN GIANG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
40 | TỈNH KIÊN GIANG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
41 | TỈNH HẬU GIANG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
42 | TỈNH SÓC TRĂNG | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
43 | TỈNH BẠC LIÊU | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
44 | TỈNH CÀ MAU | UBND TỈNH | BAN DÂN TỘC TỈNH |
45 | THÀNH PHỐ CẦN THƠ | UBND THÀNH PHỐ | BAN DÂN TỘC THÀNH PHỐ |
46 | TỈNH NINH BÌNH | UBND TỈNH | VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
47 | TỈNH HÀ TĨNH | UBND TỈNH | SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
48 | TỈNH HẢI DƯƠNG | UBND TỈNH | VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
49 | TỈNH TÂY NINH | UBND TỈNH | VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
50 | TỈNH LONG AN | UBND TỈNH | VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
51 | TỈNH ĐỒNG THÁP | UBND TỈNH | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
- 1 Quyết định 77/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2019 của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 229/BXD-HĐXD năm 2018 về thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình 135) do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 345/QĐ-UBDT năm 2018 về Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5 Quyết định 210/QĐ-UBDT về phê duyệt kế hoạch và dự toán chi tiết các đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 và chính sách dân tộc năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1 Quyết định 210/QĐ-UBDT về phê duyệt kế hoạch và dự toán chi tiết các đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình 135 và chính sách dân tộc năm 2018 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 345/QĐ-UBDT năm 2018 về Quy chế làm việc của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 229/BXD-HĐXD năm 2018 về thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (Chương trình 135) do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 77/QĐ-UBDT phê duyệt Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2019 của Văn phòng Điều phối Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành