BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14638/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH General Motors Việt Nam.
(Xã Tứ Hiệp, H. Thanh Trì, Hà Nội)
Trả lời công văn số 142/2014/GMV-FIN ngày 28/7/2014 của Công ty TNHH General Motors Việt Nam về việc áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu để sản xuất lắp ráp xe ô tô của Công ty TNHH General Motors Việt Nam, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC ngày 28.7.2006, Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20.12.2007, Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12.11.2009, Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15.11.2010 và công văn số 13113/BTC-CST ngày 3.10.2011, Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14.11.2011, Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15.11.2012, Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15.11.2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại mặt hàng linh kiện, phụ tùng ô tô nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN ngày 11.5.2005 và Thông tư số 05/2012/TT-BKHCN ngày 12.3.2012 của Bộ Khoa học và công nghệ; công văn số 05/BKHCN-ĐTG ngày 2.1.2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về bộ lọc khí xả và ống xả; thì mặt hàng ghế xe ô tô và bộ lọc khí xả xe ô tô được phân loại như sau:
1/ Đối với mặt hàng ghế xe ô tô: Trường hợp Công ty nhập khẩu ghế ô tô dạng rời (gồm các bộ phận như tựa ghế, đệm ghế, tay ghế...) mà mức độ rời rạc của bộ phận ghế đáp ứng mức độ rời rạc quy định tại Quyết định số 05/2005/QĐ-BKHCN ngày 11.5.2005 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2012/TT-BKHCN ngày 12.3.2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ thì ghế xe ô tô ở dạng rời được tính thuế theo mức thuế suất quy định cho từng bộ phận ghế (không tính theo thuế suất của ghế nguyên chiếc). Trường hợp nhập khẩu ghế xe ô tô dạng rời không đáp ứng theo quy định nêu trên của Bộ Khoa học và Công nghệ thì tính thuế theo mức thuế suất quy định cho ghế xe nguyên chiếc.
2/ Đối với bộ lọc khí xả: Nếu bộ lọc khí thải là bộ phận độc lập, không phải cấu thành của ống xả thì phân loại tương ứng với linh kiện là bộ lọc khí thải.
Bộ Tài chính có ý kiến để Công ty TNHH General Motors Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5263/TCHQ-TXNK năm 2019 xác định tiêu chí về sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3263/TCHQ-TXNK năm 2015 về kê khai tên hàng và áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 94.05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã HS hệ thống xét nghiệm Elisa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 19245/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Thông tư 15/2014/TT-BTTTT do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 13417/TCHQ-TXNK năm 2014 về tương quan mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 7309/BTC-TCHQ năm 2014 về áp mã số HS khi làm thủ tục nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 4305/TCHQ-TXNK năm 2014 áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 3305/BNN-CN năm 2013 áp mã số HS thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 05/2012/TT-BKHCN sửa đổi Điều 1 Quyết định 05/2005/QĐ-BKHCN về việc sửa đổi Quyết định 28/2004/QĐ-BKHCN về phương pháp xác định tỷ lệ nội địa hóa đối với ô tô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12 Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Công văn 13113/BTC-CST hướng dẫn thuế nhập khẩu ưu đãi đối với linh kiện ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 184/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 106/2007/QĐ-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Quyết định 39/2006/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Quyết định 05/2005/QĐ-BKHCN sửa đổi quyết định 28/2004/QĐ-BKHCN về phương pháp xác định tỷ lệ nội địa hoá đối với ôtô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1 Công văn 3305/BNN-CN năm 2013 áp mã số HS thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 4305/TCHQ-TXNK năm 2014 áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7309/BTC-TCHQ năm 2014 về áp mã số HS khi làm thủ tục nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 13417/TCHQ-TXNK năm 2014 về tương quan mã số HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 19245/BTC-TCHQ năm 2014 thực hiện Thông tư 15/2014/TT-BTTTT do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 1643/TCHQ-TXNK năm 2015 về áp mã HS hệ thống xét nghiệm Elisa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 3263/TCHQ-TXNK năm 2015 về kê khai tên hàng và áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 94.05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5263/TCHQ-TXNK năm 2019 xác định tiêu chí về sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu do Tổng cục Hải quan ban hành