BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3305/BNN-CN | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Ngày 05/8/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Công văn số 2603/BNN-CB v/v miễn truy thu thuế đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gửi Bộ Tài chính. Ngày 05/9/2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được Công văn số 151CV-DBC của Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam đề nghị có ý kiến làm rõ hơn để quý Bộ có căn cứ để xem xét. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Trên cơ sở làm việc thống nhất với Tổng cục Hải quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Danh mục nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam theo mã số HS tại các Quyết định số 90/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006; Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03/7/2007 và Quyết định số 88/2008/QĐ-BNN ngày 22/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Các Quyết định trên có hiệu lực đến hết ngày 10/8/2012 (thời điểm có hiệu lực của Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam).
Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng thức ăn chăn nuôi với Nhà nước, đồng thời chia sẻ những khó khăn đối với doanh nghiệp và ngành chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và PTNT kiến nghị Bộ Tài chính cân nhắc khi xem xét truy thu thuế nhập khẩu các mặt hàng thức ăn chăn nuôi trong thời gian mà các doanh nghiệp nhập khẩu đã áp theo mã số HS trong các Danh mục nêu trên tại thời điểm trước 10/8/2012 để tránh thiệt thòi cho doanh nghiệp.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Bộ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 692/CN-KHTC năm 2015 về áp mã HS danh mục quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Cục Chăn nuôi ban hành
- 2 Công văn 14638/BTC-TCHQ năm 2014 về áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 4305/TCHQ-TXNK năm 2014 áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 994/BTC-TCHQ năm 2014 áp mã HS mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2603/BNN-CB năm 2013 miễn truy thu thuế đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Công văn 3458/BNN-CN về miễn truy thu thuế thức ăn chăn nuôi đã nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Quyết định 88/2008/QĐ-BNN về "danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam theo mã số HS" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 65/2007/QĐ-BNN về danh mục bổ sung thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 90/2006/QĐ-BNN Ban hành Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 12 Quyết định 41/2004/QĐ-BNN công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2004 - 2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Quyết định 80/2002/QĐ-BNN công bố danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2002 – 2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 35/2000/QĐ-BNN-KNKL về việc công bố Danh mục Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi được xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt nam năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 80/2002/QĐ-BNN công bố danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2002 – 2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 35/2000/QĐ-BNN-KNKL về việc công bố Danh mục Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi được xuất khẩu, nhập khẩu vào Việt nam năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 41/2004/QĐ-BNN công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2004 - 2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 3458/BNN-CN về miễn truy thu thuế thức ăn chăn nuôi đã nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công văn 994/BTC-TCHQ năm 2014 áp mã HS mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 4305/TCHQ-TXNK năm 2014 áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 14638/BTC-TCHQ năm 2014 về áp mã số HS đối với linh kiện, phụ tùng ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 692/CN-KHTC năm 2015 về áp mã HS danh mục quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Cục Chăn nuôi ban hành
- 9 Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT về bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn