- 1 Hướng dẫn 2162A/NHCS-TD năm 2007 về việc thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo quyết định 157/2007/QĐ-TTg do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 2 Hướng dẫn 2479/NHCS-TDSV thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 92/2009/QĐ-TTg về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3 Công văn 1852/NHCS-TDSV năm 2015 sửa đổi nghiệp vụ cho vay học sinh, sinh viên mồ côi theo Văn bản 2162A/NHCS-TD do Ngân hành chính sách xã hội ban hành
- 4 Hướng dẫn 5088/NHCS-TDSV năm 2016 về Nghiệp vụ cho vay đối với Dự án “Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW” do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 92/2009/QĐ-TTg năm 2009 về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/NHCS-TDSV | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
Kính gửi: Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố
Thực hiện Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng chứng thực. Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của NHCSXH như sau:
Mở rộng các hình thức bản sao cho phù hợp với cách thức thực hiện thủ tục hành chính, theo đó NHCSXH quy định yêu cầu người vay vốn có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đổi chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) với các loại giấy tờ các thủ tục hành chính.
1. Chương trình cho vay Dự án chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW
Sửa đổi Tiết b, Điểm 10 văn bản số 5088/NHCS-TDSV ngày 02/12/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn Nghiệp vụ cho vay đối với Dự án “Chương trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn KFW” như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.”
2. Chương trình cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ
a) Sửa đổi ý 1.1.1, ý 1.1.2, Điểm 1.1, khoản 1, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn như sau:
“1.1.1. Đối với thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp thuế khoán
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Thông báo nộp thuế khoán của cơ quan Thuế kỳ trước liền kề;
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD);
- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD);
- Sổ vay vốn.
1.1.2. Đối với thương nhân là cá nhân thực hiện mở sổ sách kế toán và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Tờ khai thuế hoặc Quyết toán;
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD);
- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10/TD);
- Sổ vay vốn.
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay đối với trường hợp người vay vay trên 50 triệu đồng.”
b) Sửa đổi Tiết a, Điểm 1.2, khoản 1, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn như sau:
“a. Người vay viết Giấy đề nghị kiêm phương án sử dụng vốn vay kèm Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Thông báo nộp thuế hoặc tờ khai nộp thuế (quyết toán thuế) gửi Tổ TK&VV.”
c) Sửa đổi Điểm 2.1, khoản 2, Mục II văn bản số 2479/NHCS-TDSV ngày 04/9/2009 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn như sau:
“2.1. Hồ sơ cho vay
Bao gồm 3 loại hồ sơ sau: Hồ sơ pháp lý; Hồ sơ kinh tế; Hồ sơ vay vốn.
a. Hồ sơ pháp lý:
Tùy theo loại hình tổ chức kinh tế người vay gửi cho Ngân hàng bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) với các loại giấy tờ sau:
- Điều lệ Doanh nghiệp, Điều lệ Hợp tác xã (trừ Doanh nghiệp tư nhân);
- Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có), Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng;
- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh. Trường hợp tổ chức kinh tế mở văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại vùng khó khăn phải có thêm Giấy phép hoạt động;
- Giấy phép hành nghề đối với các trường hợp hoạt động thương mại phải có giấy phép hành nghề (ví dụ: Kinh doanh dược phẩm);
- Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh);
- Các giấy tờ về đăng ký mẫu dấu, chữ ký và mở tài khoản;
- Số lượng xã viên, danh sách Ban quản trị, Ban kiểm soát (đối với Hợp tác xã);
- Biên bản đã thông qua tại Hội nghị thành lập hợp tác xã (đối với Hợp tác xã).”
3. Chương trình cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh sinh viên
a) Sửa đổi Điểm 1.1, khoản 1, Mục II văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 của Tổng Giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
“1. Đối với hộ gia đình
1.1. Hồ sơ cho vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.”
b) Sửa đổi Điểm 1, Mục I văn bản số 1852/NHCS-TDSV ngày 17/6/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi nghiệp vụ cho vay HSSV mồ côi theo văn bản số 2162A/NHCS-TD, như sau:
“1. Hồ sơ cho vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (mẫu số 01/TDSV bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).”
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố rà soát lại quy trình, thủ tục cho vay từng chương trình tín dụng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung được nêu trong văn bản này và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1 Công văn 676/NHCS-TD Sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2 Hướng dẫn 720/NHCS-TDNN-HSSV sửa đổi văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3 Hướng dẫn 1003/NHCS-TDNN năm 2013 về nghiệp vụ cho vay vốn đối với hộ cận nghèo theo Quyết định 15/2013/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành