BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1527 /KBNN-KTNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: | - Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Thực hiện Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc, Kho bạc Nhà nước hướng dẫn các đơn vị KBNN triển khai thực hiện một số nội dung sau:
1. Thông báo Tài khoản và hướng dẫn ghi chép trên chứng từ
Hướng dẫn cho các đơn vị mở tài khoản tại KBNN những điểm sửa đổi, bổ sung liên quan đến đơn vị theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC so với Thông tư số 109/2011/TT-BTC (về cách ghi chép tài khoản trên chứng từ, về trách nhiệm đối với việc bổ nhiệm lại chức danh chủ tài khoản và kế toán trưởng, về mẫu chữ ký,…), trong đó lưu ý:
(1) Đối với những đơn vị trước đây đã mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 109/2011/TT-BTC và các văn bản quy định trước đó, kể từ ngày Thông tư số 61/2014/TT-BTC có hiệu lực, không phải thực hiện lại việc đăng ký và sử dụng tài khoản theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC. Đơn vị KBNN có trách nhiệm thông báo đến các đơn vị trên số tài khoản của đơn vị quy định theo Thông tư số 61/2014/TT-BTC. Khi đơn vị có sự thay đổi liên quan đến hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản, đề nghị các đơn vị thực hiện theo đúng quy định của Thông tư số 61/2014/TT-BTC.
(2) Đối với những đơn vị trước đây (do văn bản không rõ ràng) đã đăng ký 2 mẫu chữ ký khác nhau của cùng một chức danh chủ tài khoản hoặc kế toán trưởng, đề nghị rà soát và thực hiện lại việc đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký theo đúng quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC (mẫu chữ ký thứ nhất và thứ 2 của cùng một chức danh phải giống nhau).
(3) Đối với việc ghi chép trên chứng từ: Hướng dẫn các đơn vị ghi số tài khoản dự toán (TK 9XXX bậc chi tiết) do KBNN thông báo. Kho bạc Nhà nước không cần thông báo các tài khoản thực chi, tạm ứng, ứng trước tương ứng cho các đơn vị. Việc ghi tài khoản thực chi, tạm ứng hoặc ứng trước do kế toán viên KBNN ghi vào "phần KBNN ghi" trên cơ sở đánh dấu vào ô thanh toán, tạm ứng, ứng trước đủ điều kiện thanh toán, ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán của đơn vị sử dụng NSNN, chủ đầu tư.
(4) Trường hợp các đơn vị không thuộc đối tượng phải gửi Quyết định thành lập đơn vị thì đơn vị không phải ghi số Quyết định thành lập trên Mẫu số 01a/MTK. Trường hợp đơn vị không phải gửi Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (hoặc người Phụ trách kế toán) thì đơn vị không phải ghi số Quyết định bổ nhiệm trên Mẫu số 01a/MTK.
(5) Để việc chuyển tiền thanh toán qua các phương thức thanh toán điện tử với các hệ thống ngân hàng được thuận lợi và chính xác, các đơn vị KBNN hướng dẫn các đơn vị ghi tài khoản trên hợp đồng, thông báo tài khoản của đơn vị tới các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ số tài khoản theo định dạng sau:
- Đối với tài khoản dự toán:
Số tài khoản bao gồm 3 phân đoạn cách nhau bởi dấu chấm (.) theo định dạng: “Mã TKKT.Mã cấp NS.Mã QHNS”
Lưu ý chỉ thông báo tài khoản dự toán (tài khoản đầu 9XXX), không thông báo các tài khoản thực chi, tạm ứng, ứng trước.
- Đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi:
Số tài khoản bao gồm 4 phân đoạn cách nhau bởi dấu chấm (.) theo định dạng: “Mã TKKT. Mã cấp NS. Mã ĐVQHNS. Mã CTMT, DA và HTCT”
Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0, không có mã CTMT, DA và HTCT thì ghi mã 00000. Riêng đối với TK 3741 và 3761 nếu không theo dõi chi tiết kinh phí từng quỹ, kính phí phải thu, phải trả thì phân đoạn mã CTMT, DA và HTCT sử dụng mã khác trong danh mục mã quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BTC và Công văn 388/KBNN-KTNN.
2. Về hồ sơ kiểm soát mẫu dấu, mẫu chữ ký
- Từ ngày Thông tư số 61/2014/ TT-BTC có hiệu lực việc kiểm soát mẫu dấu, mẫu chữ ký trên chứng từ chi đầu tư XDCB (chi từ dự toán, chi từ tài khoản tiền gửi) do phòng (bộ phận) Kiểm soát chi chịu trách nhiệm thực hiện.
- Đối với những hồ sơ mẫu dấu, mẫu chữ ký của các chủ đầu tư (ban quản lý dự án) phát sinh trước ngày Thông tư số 61/2014/ TT-BTC có hiệu lực đang lưu tại cán bộ kế toán phụ trách đơn vị được xử lý như sau:
+ Đối với các dự án đã quyết toán và đã thực hiện tất toán tài khoản, phòng (bộ phận) KTNN tổng hợp đóng thành tập đưa vào lưu trữ.
+ Đối với các dự án đang thực hiện thanh toán, chưa tất toán tài khoản, phòng (bộ phận) KTNN thống kê mẫu dấu, mẫu chữ ký (đang lưu tại kế toán viên) bàn giao cho phòng (bộ phận) Kiểm soát chi tiếp tục theo dõi và chịu trách nhiệm kiểm tra mẫu dấu, mẫu chữ ký khi thanh toán cho các chủ đầu tư.
Biên bản bàn giao mẫu dấu, mẫu chữ ký giữa phòng (bộ phận) KTNN và Phòng (bộ phận) kiểm soát chi phải chi tiết theo từng chủ đầu tư, từng ban quản lý dự án và có xác nhận của Lãnh đạo đơn vị KBNN.
Riêng đối với hồ sơ do bộ phận Kiểm soát chi chịu trách nhiệm kiểm soát chi nhưng chi từ dự toán thường xuyên (chi CTMT, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư từ dự toán thường xuyên) không thực hiện bàn giao, do Phòng (bộ phận) KTNN chịu trách nhiệm kiểm soát mẫu dấu, mẫu chữ ký.
3. Về Sổ đăng ký sử dụng tài khoản
- Không thực hiện mở lại Sổ đăng ký sử dụng tài khoản đối với các hồ sơ phát sinh trước ngày Thông tư số 61/2014/TT-BTC có hiệu lực. Đối với Sổ đăng ký sử dụng tài khoản theo dõi các hồ sơ phát sinh trước ngày Thông tư số 61/2014/TT-BTC có hiệu lực (theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 109/2011/TT-BTC), các đơn vị thực hiện đóng thành quyển để theo dõi và có đóng dấu giáp lai của đơn vị, các trang sổ phải được đánh số liên tục.
- Đối với Sổ đăng ký sử dụng tài khoản theo dõi các hồ sơ phát sinh sau ngày Thông tư số 61/2014/TT-BTC có hiệu lực được mở theo từng năm, đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai của đơn vị, các trang sổ phải được đánh số liên tục.
4. Về nguyên tắc tính lãi và phí cho đơn vị giao dịch với KBNN
4.1. Về lãi tiền gửi
Tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại các đơn vị KBNN thuộc đối tượng được hưởng lãi thì tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN trong cùng kỳ. KBNN tỉnh, thành phố thông báo mức lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trả cho KBNN cho từng KBNN quận, huyện trực thuộc.
4.2. Về phí thanh toán
- Đối với các đơn vị KBNN mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước hoặc đã tham gia thanh toán liên ngân hàng, mức phí tính cho đơn vị thực hiện theo đúng quy định tại Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phù hợp với từng hình thức thanh toán.
- Đối với các đơn vị KBNN mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, mức phí tính cho đơn vị thực hiện theo đúng quy định tại Điểm 3 - Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Mục III – Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phù hợp với từng hình thức thanh toán.
5. Về thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ khi nhận Bản đối chiếu, xác nhận số dư Tài khoản của đơn vị, KBNN có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận và trả kết quả cho ĐVSDNS, tổ chức và cá nhân liên quan.
Đề nghị các đơn vị KBNN tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Kho bạc Nhà nước (Vụ Kế toán Nhà nước) để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1 Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 3 Công văn 388/KBNN-KTNN năm 2013 hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Kho bạc nhà nước ban hành
- 4 Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước
- 6 Công văn 2692/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn quy định cấu trúc và định dạng file dữ liệu điện tử về báo cáo thu, chi theo Mục lục ngân sách nhà nước; hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Thông tư 109/2011/TT-BTC hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Tabmis do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 1 Công văn 1500/KBNN-KT hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 2 Công văn 2692/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn quy định cấu trúc và định dạng file dữ liệu điện tử về báo cáo thu, chi theo Mục lục ngân sách nhà nước; hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Thỏa thuận liên ngành 3328A/LN-BHXH-KBNN về quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước