ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1548/GD-ĐT-KHTC | TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 11 năm 2003 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng Giáo dục - Đào tạo Quận Huyện. |
Thực hiện chương trình hành động số 10-NQ/TU ngày 18/4/2003 của Thành ủy TP. Hồ Chí Minh, văn bản số 218-CV/DV ngày 08/8/2003 của Ban Dân vận Thành ủy, văn bản số 2080/VP-VX ngày 19/8/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai chương trình hành động số 10-NQ/TU. Tiếp theo văn bản số 44/GDĐT/ST ngày 25/8/2003, Sở Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn về việc miễn học phí, tiền cơ sở vật chất cho học sinh dân tộc Chăm, Khơ me đang học tại các trường từ Mầm non đến Trung học phổ thông trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh như sau:
1. Đối tượng được miễn học phí, tiền cơ sở vật chất: Toàn bộ học sinh từ Mẫu giáo đến Trung học phổ thông dân tộc Chăm, Khơ me đang học tại các trường trên địa bàn thành phố.
2. Quy trình thủ tục:
+ Đầu năm học, các cơ sở Giáo dục - Đào tạo phải triển khai chế độ miễn học phí, tiền cơ sở vật chất cho học sinh dân tộc Chăm, Khơ me; hướng dẫn cấp phát mẫu đơn đề nghị miễn học phí, cơ sở vật chất đến từng học sinh; tổ chức xét, thực hiện miễn theo quy định.
+ Học sinh chỉ làm đơn đề nghị miễn học phí, CSVC một lần vào đầu năm học mới để được xét miễn cho cả năm học. Đơn có xác nhận của UBND phường - xã và ý kiến của giáo viên chủ nhiệm là đủ thủ tục để Hiệu trưởng phê duyệt được miễn.
(theo mẫu đơn đính kèm)
3. Chế độ báo cáo:
Các Phòng Giáo dục - Đào tạo Quận Huyện, đơn vị trực thuộc báo cáo về Sở Giáo dục - Đào tạo (Phòng Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 30 tháng 10 hằng năm. Riêng năm 2003 báo cáo về Sở Giáo dục - Đào tạo trước 10 tháng 12.
Các cơ sở Giáo dục - Đào tạo báo cáo về cơ quan quản lý giáo dục theo phân cấp (Phòng Giáo dục - Đào tạo Quận - Huyện, Sở Giáo dục - Đào tạo) trước ngày 15 tháng 10 hằng năm. Riêng năm 2003 báo cáo trước ngày 25 tháng 11.
Đề nghị các đơn vị thực hiện tốt thông báo này.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
- 1 Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Hướng dẫn liên tịch 1173/HDLT/GDĐT-TC-BDT năm 2014 thực hiện miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2013-2014 đến năm học 2019-2020
- 3 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 1 Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 4 Hướng dẫn liên tịch 1173/HDLT/GDĐT-TC-BDT năm 2014 thực hiện miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2013-2014 đến năm học 2019-2020
- 5 Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng