ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1364/TTr-SGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 563/BC-STP ngày 23 tháng 5 năm 2011,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015, gồm 05 Chương và 17 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thực hiện kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Quyết định này thay thế một số mức thu, khu vực thu và sử dụng học phí ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UB ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận (không bao gồm các khoản thu: học 2 buổi/ngày không bán trú, học 2 buổi/ngày có bán trú, học ngoại ngữ, đóng góp ban đầu bán trú ở cấp Tiểu học; các lớp Lái xe, Ngoại ngữ, Tin học); bãi bỏ Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 26/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một số khu vực thu học phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015, bao gồm:
1. Các cơ sở giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Các cơ sở giáo dục khác:
a) Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp xoá mù chữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành cho trẻ khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm dạy nghề, trung tâm học tập cộng đồng (nếu có).
Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục.
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Điều 3. Đối tượng không phải đóng học phí
Đối tượng không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: học sinh tiểu học, học sinh, sinh viên học sư phạm, người học các khoá đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn nghề nghiệp (thuộc chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm).
Điều 4. Đối tượng được miễn học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh);
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của Liệt sĩ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng 3 thuộc Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; cụ thể:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa. (Căn cứ vào quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo mẫu số 5 Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội).
- Trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên bị tàn tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động người tàn tật và Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
4. Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định chuẩn nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
6. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA-BTC ngày 14/4/2009 của Liên Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và điểm 1.1 mục 1 phần II Thông tư liên tịch số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
7. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP.
8. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
9. Học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo. Việc xác định hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Điều 5. Đối tượng được giảm học phí
Các đối tượng sau đây thuộc được giảm 50% học phí gồm có:
1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo được quy định tại khoản 9 Điều 4 của Quy định này.
3. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
Điều 6. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú tại các xã vùng cao và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc vùng 3 Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Việc xác định trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 7. Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1. Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường, trừ trường hợp có thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học phí;
2. Ngân sách Nhà nước chỉ cấp bù kinh phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ sở đào tạo công lập (bao gồm cả trường Sư phạm), các lớp giáo dục thường xuyên trung học phổ thông (BTVH cũ) có đối tượng miễn, giảm học phí theo số lượng thực tế và mức thu học phí;
3. Cấp bù học phí (theo mức học phí của các trường công lập trong vùng) cho học sinh là con của người có công với nước, các đối tượng chính sách học mẫu giáo và phổ thông ngoài công lập. Cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn, giảm học phí học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập để các đối tượng này đóng học phí đầy đủ cho nhà trường.
4. Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng theo Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ với mức 70.000 đồng/học sinh/tháng; thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
Điều 8. Không thu học phí có thời hạn
1. Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại của từng khu vực, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiệt hại.
2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục trong trường hợp đột xuất quy định tại khoản 1 Điều này.
Nguồn kinh phí thực hiện tại Điều 6, Điều 7 của Quy định này được cân đối trong ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 10. Nguyên tắc xác định học phí
1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân. Từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015, mức học phí và chi phí học tập khác không vượt quá 5% thu nhập bình quân hộ gia đình ở mỗi vùng.
2. Đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học công lập: mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ kinh phí đào tạo giữa Nhà nước và người học.
3. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện chất lượng cao được thu học phí tương xứng để chi trả kinh phí đào tạo.
4. Cơ sở giáo dục ngoài công lập được tự quyết định mức học phí. Các cơ sở giáo dục phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học (đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông) và công khai cho từng năm học và dự kiến cho cả khoá học (đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học); đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 11. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
1. Căn cứ vào nguyên tắc xác định mức học phí tại khoản 1 Điều 10 của Quy định này và thu nhập bình quân hộ gia đình của các vùng trong tỉnh (theo niên giám thống kê do Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận phát hành), mức học phí của giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 theo mức thu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Xác định học phí đối với cơ sở giáo dục thực hiện chương trình chất lượng cao: Các trường mầm non, phổ thông thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, đơn vị lập phương án và mức thu đề xuất Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép, đồng thời thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 12. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và Đại học
Áp dụng mức trần học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ
1. Học phí được thu định kỳ hằng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khoá đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông học phí thu 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khoá học không được vượt quá mức thu học phí quy định cho khoá học nếu thu theo năm học; mức thu học phí theo tín chỉ thực hiện theo mục 8 Điều 12 Chương III của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Cơ sở giáo dục công lập được sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện việc trích từ nguồn thu để chi bổ sung tiền lương và các khoản theo lương theo quy định của Nhà nước về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương. Trong trường hợp thiếu kinh phí chi hoạt động thường xuyên sau khi đơn vị đã cân đối nguồn thu học phí còn lại, các đơn vị báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp đề xuất Ủy ban nhân dân các cấp xem xét, quyết định bổ sung.
2. Cơ sở giáo dục ngoài công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.
3. Một số định mức chi cụ thể theo loại hình đào tạo
a) Phí học nghề phổ thông: Nguồn thu được sử dụng để phục vụ trực tiếp cho các hoạt động hướng nghiệp và nghề phổ thông như mua vật tư, vật liệu, chi công tác văn phòng, chi tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo; thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của Nhà nước; chi tăng thu nhập cho người lao động và chi khác;
b) Mức chi giờ giảng các lớp GDTX trung học phổ thông (BTVH cũ)
- Nếu tổ chức lớp vào ban ngày tối đa là 30.000 đ/tiết với mức lương tối thiểu là 730.000 và tối đa 35.000 đ/tiết với mức lương tối thiểu là 830.000 đ.
- Nếu tổ chức lớp vào ban đêm tối đa là 45.000 đ/tiết với mức lương tối thiểu là 730.000 và tối đa 50.000 đ/tiết với mức lương tối thiểu là 830.000đ.
Tùy theo khả năng nguồn thu mà thủ trưởng các cơ sở giáo dục có thể điều chỉnh mức chi giờ giảng thấp hơn mức chi trên, nhằm đảm bảo nguồn thu đáp ứng các hoạt động giáo dục và đào tạo.
Cơ cấu trong mức chi này, bao gồm: Tiền giảng trên lớp, tiền chấm bài, các loại phụ cấp, trợ cấp, các loại bảo hiểm và kinh phí công đoàn, chi phí đi lại, các chi phí khác để hoàn thành công tác giảng dạy của bộ môn (trừ các khoản chi cho công tác chủ nhiệm lớp, chi phí thí nghiệm, thực hành, các thiết bị và tài liệu chuyên môn trên lớp).
Nếu Nhà nước thay đổi về hệ số lương khởi điểm hoặc mức lương tối thiểu hoặc các chế độ chính sách liên quan khác thì đơn vị được quyền điều chỉnh mức chi cho giờ giảng theo tỷ lệ tương ứng với mức tăng.
Điều 15. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
1. Cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước nơi giao địch. Cơ sở giáo dục ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
3. Thu chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước hằng năm.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Các cơ sở giáo dục và đào tạo có chức năng tổ chức các hoạt động dịch vụ thì thực hiện theo quy định về quyền tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Khoản 4, Điều 7 của Quy định này được thực hiện từ ngày 01/01/2011.
Đối với các đối tượng học sinh mẫu giáo, phổ thông thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ của ngân sách nhà nước tại Quyết định 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức, pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II và Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II thì vẫn tiếp tục thực hiện cho đến hết tháng 5 năm 2011, từ tháng 6 năm 2011 được thực hiện mức hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và triển khai Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỌC SINH - SINH VIÊN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị tính: đồng
STT | CẤP HỌC | Vùng 1 (thành thị) | Vùng 2 (nông thôn) | Vùng 3 (miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn) | Ghi chú |
I. Cấp Mầm non | |||||
1 | Nhà trẻ 2 buổi | 60.000 | 30.000 | Miễn | Mức thu tính cho 1 cháu/tháng |
2 | Mẫu giáo 1 buổi | 40.000 | 15.000 | Miễn | |
3 | Mẫu giáo 2 buổi | 60.000 | 30.000 | Miễn | |
4 | Mẫu giáo 5 tuổi | 30.000 | 15.000 | Miễn | |
5 | Mầm non bán trú | 80.000 | 40.000 | / | |
6 | Mầm non trọng điểm cấp tỉnh, thành phố và trường đạt chuẩn | 150.000 | 72.000 | Miễn | |
7 | Mầm non trọng điểm cấp huyện và trường đạt chuẩn | 120.000 | 60.000 | Miễn | |
II. Cấp Trung học | |||||
1 | Trung học cơ sở |
|
|
| Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng |
| Hệ công lập | 25.000 | 15.000 | Miễn | |
2 | Trung học phổ thông |
|
|
| |
| Hệ công lập | 50.000 | 25.000 | Miễn | |
| Hệ khác (ngoài công lập) | 100.000 | 70.000 | Miễn | |
3 | Phí học nghề phổ thông |
|
|
| |
| Cấp trung học cơ sở | 15.000 | 10.000 | Miễn | |
| Cấp trung học phổ thông | 20.000 | 15.000 | Miễn | |
4 | GDTX (bổ túc văn hoá cũ) |
|
|
| |
| Trung học cơ sở | 60.000 | 45.000 | Miễn | |
| Trung học phổ thông | 150.000 | 80.000 | Miễn | |
III. Đào tạo ngoài sư phạm | |||||
1 | Đại học | 300.000 | Mức thu tính cho 1 sv/tháng; thời gian đào tạo 10 tháng | ||
2 | Cao đẳng | 240.000 |
BẢNG PHÂN VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM HỌC 2011 - 2012
(kèm theo Quyết số 46/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Stt | TÊN XÃ PHƯỜNG | Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | ||||||||||
Vùng 1 (thành thị) | Vùng 2 (nông thôn) | Vùng 3 (miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn) | ||||||||||
1 | Toàn tỉnh 65 xã, phường thị trấn (369 thôn, khu phố) | 15 phường, 31 khu phố | 01 xã, 125 thôn, 01 khu phố | 9 xã, 71 thôn | ||||||||
2 | I. Thành phố Phan Ranh-Tháp Chàm | 15 phường | 01 xã, 01 thôn |
| ||||||||
3 | 16 xã, phường | 1. Phường Bảo An | 1. Thôn Phú Thọ |
| ||||||||
4 | 2. Phường Đô Vinh | 2. Xã Thành Hải | ||||||||||
5 | 3. Phường Phước Mỹ |
| ||||||||||
6 | 4. Phường Phủ Hà | |||||||||||
7 | 5. Phường Thanh Sơn | |||||||||||
8 | 6. Phường Mỹ Hương | |||||||||||
9 | 7. Phường Kinh Dinh | |||||||||||
10 | 8. Phường Tấn Tài | |||||||||||
11 | 9. Phường Đài Sơn | |||||||||||
12 | 10. Phường Đạo Long | |||||||||||
14 | 11. Phường Văn Hải | |||||||||||
15 | 12. Phường Mỹ Hải | |||||||||||
16 | 13. Phường Đông hải | |||||||||||
17 | 14. Phường Mỹ Đông | |||||||||||
18 | 15. Phường Mỹ Bình | |||||||||||
19 | II. Huyện Bắc Ái |
|
| 9 xã | ||||||||
20 | 09 xã |
|
| 1. Xã Phước Bình | ||||||||
21 | 2. Xã Phước Hoà | |||||||||||
22 | 3. Xã PhướcTân | |||||||||||
23 | 4. Xã PhướcThành | |||||||||||
25 | 5. Xã Phước Chính | |||||||||||
26 | 6. Xã Phước Thắng | |||||||||||
27 | 7. Xã Phước Trung | |||||||||||
28 | 8. Xã Phước Tiến | |||||||||||
32 | 9. Xã Phước Đại | |||||||||||
33 | III. Huyện Ninh Sơn | 08 khu phố | 28 thôn | 20 thôn | ||||||||
34 | 1. Xã Mỹ Sơn (06 thôn) |
| 1. Thôn Phú Thạnh | 1. Thôn Mỹ Hiệp | ||||||||
35 | 2. Thôn Phú Thủy | 2. Thôn Nha Húi | ||||||||||
36 | 3. Thôn Phú Thuận |
| ||||||||||
37 | 4. Thôn Tân Mỹ | |||||||||||
38 | 2. Xã Lâm Sơn (10 thôn) |
| 1. Thôn Lâm Hoà | 1. Thôn Gòn 1 | ||||||||
39 | 2. Thôn Lâm Bình | 2. Thôn Gòn 2 | ||||||||||
40 | 3. Thôn Lâm Phú | 3. Thôn Tầm Ngân 1 | ||||||||||
41 | 4. Thôn Lâm Quý | 4. Thôn Tầm Ngân 2 | ||||||||||
42 | 5. Thôn Tân Bình | 5. Thôn Lập Lá | ||||||||||
43 | 3. Xã Lương Sơn (06 thôn) |
| 1. Thôn Trà Giang 1 | 1. Thôn Trà Giang 2 | ||||||||
44 | 2. Thôn Trà Giang 3 |
| ||||||||||
45 | 3. Thôn Trà Giang 4 | |||||||||||
46 | 4. Thôn Tân Lập 1 | |||||||||||
47 | 5. Thôn Tân Lập 2 | |||||||||||
48 | 4. Xã Quảng Sơn (09 thôn) |
| 1. Thôn La Vang 1 | 1. Thôn Lương Giang | ||||||||
49 | 2. Thôn La Vang 2 |
| ||||||||||
50 | 3. Thôn Hạnh Trí 1 | |||||||||||
51 | 4. Thôn Hạnh Trí 2 | |||||||||||
52 | 5. Thôn Thạch Hà 1 | |||||||||||
53 | 6. Thôn Thạch Hà 2 | |||||||||||
54 | 7. Thôn Triệu Phong 1 | |||||||||||
55 | 8. Thôn Triệu Phong 2 | |||||||||||
56 | 5. Xã Hoà Sơn (05 thôn) |
|
| 1. Thôn Tân Bình | ||||||||
57 | 2. Thôn Tân Hiệp | |||||||||||
58 | 3. Thôn Tân Định | |||||||||||
59 | 4. Thôn Tân Lập | |||||||||||
60 | 5. Thôn Tân Hoa | |||||||||||
61 | 6. Xã Ma Nới (06 thôn) |
|
| 1. Thôn Ú | ||||||||
62 | 2. Thôn Hà Dài | |||||||||||
63 | 3. Thôn Do | |||||||||||
64 | 4. Thôn Tà Nôi | |||||||||||
65 | 5. Thôn Gia Rót | |||||||||||
60 | 6. Thôn Gia Hoa | |||||||||||
61 | 7. Thị trấn Tân Sơn | Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8 |
|
| ||||||||
62 | (08 khu phố) |
|
|
| ||||||||
63 | 8. Xã Nhơn Sơn (06 thôn) |
| 1. Thôn Đắc Nhơn |
| ||||||||
64 | 2. Thôn Lương Cang | |||||||||||
65 | 3. Thôn Lương Tri | |||||||||||
66 | 4. Thôn Nha Hố | |||||||||||
69 | 5. Thôn Láng Ngựa | |||||||||||
70 | 6. Thôn Núi Ngỗng | |||||||||||
71 | IV. Huyện Thuận Bắc |
| 06 thôn | 23 thôn | ||||||||
72 | 1. Xã Lợi Hải
(06 thôn) |
| 1. Thôn Kiền Kiền 1 | 1. Thôn Suối Đá | ||||||||
73 | 2. Thôn Bà Râu 1 | 2. Thôn Ấn Đạt | ||||||||||
74 | 3. Thôn Bà Râu 2 | 3. Thôn Kiền Kiền 2 | ||||||||||
75 | 2. Xã Công Hải (08 thôn) |
|
| 1. Thôn Xóm Đèn | ||||||||
76 | 2. Thôn Suối Vang | |||||||||||
77 | 3. Thôn Suối Giếng | |||||||||||
78 | 4. Thôn Karôm | |||||||||||
79 | 5. Thôn Hiệp Kiết | |||||||||||
80 | 6. Thôn Hiệp Thành | |||||||||||
81 | 7. Thôn Bình Tiên | |||||||||||
82 | 3. Xã Phước Kháng (05 thôn) |
|
| 1. Thôn Đá Liệt | ||||||||
83 | 2. Thôn Cầu Đá | |||||||||||
84 | 3. Thôn Đá Mài Trên | |||||||||||
85 | 4. Thôn Đá Mài Dưới | |||||||||||
86 | 5. Thôn Suối Le | |||||||||||
87 | 4. Xã Phước Chiến (05 thôn) |
|
| 1. Thôn Đầu Suối A | ||||||||
88 | 2. Thôn Đầu Suối B | |||||||||||
89 | 3. Thôn Động Thông | |||||||||||
90 | 4. Thôn Ma Trai | |||||||||||
91 | 5. Thôn Tập Lá | |||||||||||
92 | 5. Xã Bắc Sơn (03 thôn) |
|
| 1. Thôn Xóm Bằng | ||||||||
93 | 2. Thôn Láng Me | |||||||||||
94 | 3. Thôn Bĩnh Nghĩa | |||||||||||
95 | 6. Xã Bắc Phong (03 thôn) |
| 1. Thôn Ba Tháp |
| ||||||||
96 | 2. Thôn Mỹ Nhơn | |||||||||||
97 | 3. Thôn Gò Sạn | |||||||||||
98 | V. Huyện Ninh Hải | 08 khu phố | 29 thôn, 1 khu phố | 05 thôn | ||||||||
99 | 1. Thị trấn Khánh Hải (09 khu phố) | 1. Khu phố Ninh Chữ 1 | 1. Khu phố Cà Đú |
| ||||||||
100 | 2. Khu phố Ninh Chữ 2 |
| ||||||||||
101 | 3. Khu phố Khánh Chữ 1 | |||||||||||
102 | 4. Khu phố Khánh Chữ 2 | |||||||||||
103 | 5. Khu phố Khánh Giang | |||||||||||
104 | 6. Khu phố Khánh Sơn | |||||||||||
105 | 7. Khu phố Khánh Tân | |||||||||||
106 | 8. Khu phố Khánh Hiệp | |||||||||||
107 | 2. Xã Tri Hải (04 thôn) |
| 1. Thôn Khánh Tường |
| ||||||||
108 | 2. Thôn Tri Thủy | |||||||||||
109 | 3. Thôn Tân An | |||||||||||
110 | 4. Thôn Khánh Hội | |||||||||||
111 | 3. Xã Hộ Hải (04 thôn) |
| 1 Thôn Đá Bắn |
| ||||||||
112 | 2. Thôn Gò Lũ | |||||||||||
111 | 3. Thôn Hộ Diêm | |||||||||||
112 | 4. Thôn Lương Cách | |||||||||||
113 | 4. Xã Nhơn Hải (05 thôn) |
| 1. Thôn Khánh Tân |
| ||||||||
114 | 2. Thôn Mỹ Tường 1 | |||||||||||
115 | 3. Thôn Mỹ Tường 2 | |||||||||||
116 | 4. Thôn Khánh Nhơn | |||||||||||
117 | 5. Thôn Khánh Phước | |||||||||||
118 | 5. Xã Vĩnh Hải (05 thôn) |
|
| 1. Thôn Cầu Gãy | ||||||||
119 | 2. Thôn Đá Hang | |||||||||||
120 | 3. Thôn Mỹ Hoà | |||||||||||
121 | 4. Thôn Thái An | |||||||||||
122 | 5. Thôn Vĩnh Hy | |||||||||||
123 | 6. Xã Thanh Hải (04 thôn) |
| 1. Thôn Mỹ Hiệp |
| ||||||||
122 | 2. Thôn Mỹ Tân 1 | |||||||||||
123 | 3. Thôn Mỹ Tân 2 | |||||||||||
124 | 4. Thôn Mỹ Phong | |||||||||||
125 | 7. Xã Xuân Hải (05 thôn) |
| 1. Thôn An Hoà |
| ||||||||
126 | 2. Thôn Thành Sơn | |||||||||||
127 | 3. Thôn An Xuân | |||||||||||
128 | 4. Thôn An Nhơn | |||||||||||
129 | 5. Thôn Phước Nhơn | |||||||||||
130 | 8. Xã Phương Hải (03 thôn) |
| 1. Thôn Phương Cựu 1 |
| ||||||||
131 | 2. Thôn Phương Cựu 2 | |||||||||||
132 | 3. Thôn Phương Cựu 3 | |||||||||||
133 | 9 Xã Tân Hải (04 thôn) |
| 1. Thôn Gò Thao |
| ||||||||
134 | 2. Thôn Gò Đền | |||||||||||
135 | 3. Thôn Thủy Lợi | |||||||||||
136 | 4. Thôn Hòn Thiêng | |||||||||||
137 | V. Huyện Thuận Nam |
| 24 thôn | 9 thôn | ||||||||
138 | 1. Xã Phước Hà (04 thôn) |
|
| 1. Thôn Giá | ||||||||
139 | 2. Thôn Là A | |||||||||||
140 | 3. Thôn Trà Nô | |||||||||||
141 | 4. Thôn Rồ Ôn | |||||||||||
142 | 2. Xã Nhị Hà (03 thôn) |
| 1. Thôn Nhị Hà 1 |
| ||||||||
140 | 2. Thôn Nhị Hà 2 | |||||||||||
143 | 3. Thôn Nhị Hà 3 | |||||||||||
144 | 3. Xã Phước Nam (07 thôn) |
| 1. Thôn Văn Lâm 1 |
| ||||||||
145 | 2. Thôn Văn Lâm 2 | |||||||||||
146 | 3. Thôn Văn Lâm 3 | |||||||||||
145 | 4. Thôn Văn Lâm 4 | |||||||||||
146 | 5. Thôn Nho Lâm | |||||||||||
147 | 6. Thôn Phước Lập | |||||||||||
148 | 7. Thôn Tam Lang | |||||||||||
149 | 4. Xã Phước Ninh (04 thôn) |
| 1. Thôn Vụ Bổn |
| ||||||||
150 | 2. Thôn Hiếu Thiện | |||||||||||
151 | 3. Thôn Tân Bổn | |||||||||||
152 | 4. Thôn Thiện Đức | |||||||||||
153 | 5. Xã Phước Minh (04 thôn) |
| 1. Thôn Quán Thẻ 1 |
| ||||||||
154 | 2. Thôn Quán Thẻ 2 | |||||||||||
155 | 3. Thôn Quán Thẻ 3 | |||||||||||
156 | 4. Thôn Lạc Tiến | |||||||||||
157 | 6. Xã Phước Diêm (03 thôn) |
| 1. Thôn Thương Diêm |
| ||||||||
158 | 2. Thôn Lạc Tân 1 | |||||||||||
159 | 3. Thôn Lạc Tân 2 | |||||||||||
162 | 7. Xã Cà Ná (03 thôn) |
| 1. Thôn Lạc Nghiệp 1 |
| ||||||||
163 | 2. Thôn Lạc Nghiệp 2 | |||||||||||
164 | 3. Thôn Lạc Sơn | |||||||||||
165 | 8. Xã Phước Dinh ( 05 thôn) |
|
| 1. Thôn Sơn Hải 1 | ||||||||
166 | 2. Thôn Sơn Hải 2 | |||||||||||
167 | 3. Thôn Từ Thiện | |||||||||||
168 | 4. Thôn Vĩnh Tường | |||||||||||
167 | 5. Thôn Bầu Ngứ | |||||||||||
168 | V. Huyện Ninh Phước | 15 khu phố | 37 thôn | 14 thôn | ||||||||
169 | 1. Xã Phước Thái (08 thôn) |
| 1. Thôn Như Bình | 1. Thôn Tà Dương | ||||||||
170 | 2. Thôn Đá Trắng |
| ||||||||||
171 | 3. Thôn Thái Dao | |||||||||||
172 | 4. Thôn Hoài Trung | |||||||||||
173 | 5. Thôn Như Ngọc | |||||||||||
174 | 6. Thôn Thái Hoà | |||||||||||
175 | 7. Thôn Hoài Ni | |||||||||||
176 | 2. Xã Phước Vinh (05 thôn)
|
| 1. Thôn Liên Sơn 1 | 1. Thôn Bảo Vinh | ||||||||
177 | 2. Thôn Phước An 1 | 2. Thôn Liên Sơn 2 | ||||||||||
178 | 3. Thôn Phước An 2 |
| ||||||||||
179 | 3. Xã Phước Sơn (06 thôn) |
| 1. Thôn Phước Thiện 1 |
| ||||||||
180 | 2. Thôn Phước Thiện 2 | |||||||||||
181 | 3. Thôn Phước Thiện 3 | |||||||||||
182 | 4. Thôn Ninh Quý 1 | |||||||||||
183 | 5. Thôn Ninh Quý 2 | |||||||||||
184 | 6. Thôn Ninh Quý 3 | |||||||||||
185 | 4. Xã Phước Thuận (07 thôn) |
| 1. Thôn Thuận Hoà |
| ||||||||
188 | 2. Thôn Thuận Lợi | |||||||||||
189 | 3. Thôn Phước Khánh | |||||||||||
190 | 4. Thôn Phước Lợi | |||||||||||
191 | 5. Thôn Vạn Phước | |||||||||||
192 | 6. Thôn Hiệp Hoà | |||||||||||
193 | 7. Thôn Phú Nhuận | |||||||||||
194 | 5. Xã Phước Hải ( 04 thôn) |
|
| 1. Thôn Từ Tâm 1 | ||||||||
195 | 2. Thôn Từ Tâm 2 | |||||||||||
196 | 3. Thôn Hoà Thủy | |||||||||||
197 | 4. Thôn Thành Tín | |||||||||||
198 | 6. Xã Phước Hữu (07 thôn) |
| 1. Thôn Hữu Đức |
| ||||||||
199 | 2. Thôn Tân Đức | |||||||||||
200 | 3. Thôn Thành Đức | |||||||||||
201 | 4. Thôn Hậu Sanh | |||||||||||
202 | 5. Thôn La Chữ | |||||||||||
203 | 6. Thôn Mông Đức | |||||||||||
204 | 7. Thôn Nhuận Đức | |||||||||||
205 | 7. Xã Phước Hậu (07 thôn) |
| 1. Thôn Hiếu Lễ |
| ||||||||
206 | 2. Thôn Phước Đồng 1 | |||||||||||
207 | 3. Thôn Phước Đồng 2 | |||||||||||
208 | 4. Thôn Hoài Nhơn | |||||||||||
209 | 5. Thôn Chất Thường | |||||||||||
210 | 6. Thôn Trường Sanh | |||||||||||
211 | 7. Thôn Trường Thọ | |||||||||||
212 | 8. Xã An Hải (07 thôn) |
|
| 1. Thôn Tuấn Tú | ||||||||
213 | 2. Thôn Nam Cương | |||||||||||
214 | 3. Thôn Hoà Thạnh | |||||||||||
215 | 4. Thôn An Thạnh 1 | |||||||||||
216 | 5. Thôn An Thạnh 2 | |||||||||||
217 | 6. Thôn Long Bình 1 | |||||||||||
218 | 7. Thôn Long Bình 2 | |||||||||||
219 | 9. Thị trấn Phước Dân (15 khu phố) | 1. Phú Quý: KP1,2 3,4,5,14 |
|
| ||||||||
220 | 2. Bình Quý: KP 8, 9, 10, 15 | |||||||||||
221 | 3. Mỹ Nghiệp: KP 11, 13 | |||||||||||
222 | 4. Vĩnh Thuận: KP 7,12 | |||||||||||
223 | 5. Chung Mỹ: KP 6 | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 76/2007/QĐ-UBND về quy định các khu vực thu học phí, điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí đối với các hệ đào tạo của các cấp học thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 168/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh một số khu vực thu học phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 5 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015
- 1 Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 2 Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Quyết định 101/2009/QĐ-TTg về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn Nghị định 54/2008/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân do Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT hướng dẫn Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 181/2007/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 27/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên do Bộ Lao động Thương binh và xã hội ban hành
- 12 Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 15 Bộ luật Dân sự 2005
- 16 Luật Giáo dục 2005
- 17 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 18 Nghị định 116/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động là người tàn tật
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Công văn 1548/GD-ĐT-KHTC về miễn học phí cơ sở vật chất cho học sinh dân tộc Chăm, Khơ me do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 168/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh một số khu vực thu học phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Công văn 1548/GD-ĐT-KHTC về miễn học phí cơ sở vật chất cho học sinh dân tộc Chăm, Khơ me do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015