TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1718/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC KTTT XNK SỐ 1718/TCHQ-KTTT NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG THUỐC ĐÔNG DƯỢC
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Trả lời công văn số 507/DL2-KHNV ngày 09/4/2002 của Công ty Dược phẩm Trung ương 2 và fax số 677/CHQTP-NV ngày 29/3/2002 của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh về thuế nhập khẩu mặt hàng thuốc đông dược theo tờ khai nhập khẩu số 2300/NK/KD/KV2 ngày 19/03/2002 và 2500/NK/KD/KV2 ngày 26/03/2002. Cục KTTT-XNK (Tổng cục Hải quan) có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định sửa đổi, bổ sung số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ công văn 577 TC/TCT ngày 17/01/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hoá.
Tham khảo chú giải Danh mục HS.
Mặt hàng thuốc đông dược gồm: Lợi đảm (Lidan Pian), Xuyên sơn giáp giải độc (Armadillo Trade Mark Counter Poison Pill), Ô kê Bạch phụng hoàng (Pai Peng Pills), Hầu táo tán (Hou Tsao san) nhập khẩu tại các tờ khai nêu trên thuộc nhóm mã số 1211.90.13 - có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 10% (mười phần trăm).
Cục KTTT-XNK (Tổng cục Hải quan) thông báo để Công ty, Cục hải quan thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện.
| Hoàng Việt Cường (Đã ký)
|