QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1998/QH10 | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 1998 |
SỐ 04/1998/QH10 NGÀY 20 THÁNG 05 NĂM 1998 CỦA QUỐC HỘI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 5 tháng 7 năm 1993.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu :
1. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 9
a) Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước không có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế suất thông thường được quy định cao hơn không quá 70% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng do Chính phủ quy định;
b) Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định Biểu thuế theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng. Căn cứ vào Biểu thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành, Chính phủ quy định Biểu thuế theo danh mục mặt hàng và thuế suất cụ thể đối với từng mặt hàng;
c) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước mà Việt Nam và nước đó đã có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu. Chính phủ quy định thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với từng mặt hàng theo thỏa thuận đã được ký kết với các nước.
a) Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam với giá bán của hàng đó quá thấp so với giá thông thường do được bán phá giá, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hóa tương tự của Việt Nam;
b) Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam với giá bán của hàng đó quá thấp so với giá thông thường do có sự trợ cấp của nước xuất khẩu, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hóa tương tự của Việt Nam;
c) Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nước mà nước đó có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có những biện pháp phân biệt đối xử khác đối với hàng hóa của Việt Nam.
Chính phủ trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định việc áp dụng mức thuế bổ sung trong từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này."
"Điều 11
Được xét miễn thuế trong các trường hợp :
1. Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo;
2. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển chuyên dùng nhập khẩu theo quy định tại Điều 47 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Điều 25 của Luật khuyến khích đầu tư trong nước;
3. Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và ngược lại trong mức quy định của Chính phủ."
3. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 16
1. Tổ chức, cá nhân mỗi lần có hàng hóa được phép xuất khẩu phải kê khai, nộp tờ khai hàng hóa xuất khẩu và nộp thuế cho cơ quan thu thuế.
2. Tổ chức, cá nhân mỗi lần có hàng hóa được phép nhập khẩu phải kê khai, nộp tờ khai hàng hóa nhập khẩu và nộp thuế cho cơ quan thu thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hóa. Trong trường hợp cần thiết để tránh ách tắc hàng hóa tại cửa khẩu, Chính phủ quy định thêm một số địa điểm làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Cơ quan thu thuế có trách nhiệm kiểm tra, làm thủ tục và thu thuế."
4. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 17
1. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Trong thời hạn tám giờ làm việc, kể từ khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan thu thuế thông báo chính thức cho đối tượng nộp thuế số thuế phải nộp. Đối với một số mặt hàng có số lượng nhập khẩu lớn hoặc phải có giám định phức tạp thì thời hạn thông báo thuế có thể được kéo dài nhưng không quá ba ngày làm việc. Chính phủ quy định từng mặt hàng cụ thể trong trường hợp việc giám định phải kéo dài quá ba ngày.
3. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như sau :
a) Đối với hàng xuất khẩu là mười lăm ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp;
b) Đối với hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được nộp thuế trong thời hạn chín tháng, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. Trong trường hợp đặc biệt, thời hạn nộp thuế có thể được gia hạn phù hợp với chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ;
c) Đối với hàng tạm xuất, tái nhập hoặc tạm nhập, tái xuất là mười lăm ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm xuất, tái nhập hoặc tạm nhập, tái xuất theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Đối với hàng là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phương tiện vận tải nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất là ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp;
đ) Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Trong trường hợp có bảo lãnh về số tiền nộp thuế của các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, thì thời hạn nộp thuế là ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. Quá thời hạn nộp thuế nói trên mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế thì tổ chức bảo lãnh phải có trách nhiệm nộp số tiền thuế đó thay cho đối tượng nộp thuế."
5. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 20
Đối tượng nộp thuế vi phạm Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì bị xử lý như sau:
1. Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt bằng 0,1% (một phần nghìn) số tiền chậm nộp;
2. Không thực hiện đúng những quy định về đăng ký, kê khai nộp thuế theo quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính về thuế;
3. Khai man thuế, trốn thuế thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo quy định của Luật này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ một đến năm lần số tiền thuế gian lận;
4. Không nộp thuế, nộp phạt theo quyết định xử lý về thuế thì bị cưỡng chế thi hành bằng các biện pháp sau đây :
a) Trích tiền gửi của đối tượng nộp thuế tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc để nộp thuế, nộp phạt.
Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của đối tượng nộp thuế để nộp thuế, nộp phạt vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền trước khi thu nợ;
b) Giữ hàng hóa, tang vật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt;
c) Kê biên tài sản theo quy định của pháp luật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt còn thiếu;
d) Cơ quan hải quan không được làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu cho chuyến hàng tiếp theo của đối tượng nộp thuế cho đến khi đối tượng đó nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt;
5. Nếu phát hiện và kết luận có sự gian lận, trốn thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn năm năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế; trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai, cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu hoặc hoàn trả tiền thuế đó trong thời hạn một năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn đó;
6. Trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế mà còn vi phạm hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thẩm quyền, thủ tục, trình tự xử lý vi phạm về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định của pháp luật.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã ban hành cho phù hợp với Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Nông Đức Mạnh (Đã ký) |
- 1 Thông báo số 2805/2005/TB-TCHQ về Kết luận cuộc họp xử lý vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 35/2006/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam cho năm 2006 để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Quyết định 27/2006/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng thuộc mã số 8501.40.20 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 32/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 69/2006/QĐ-TTg ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông báo số 0003/TM-DM về việc điều chỉnh hướng dẫn hồ sơ cấp phép xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ, EU và Thổ Nhĩ Kỳ do Bộ Thương mại ban hành
- 8 Thông báo số 238/TB-VPCP về ý kiến của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Tấn Dũng về kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh 5 năm 2006 - 2010 và phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển Tổng công ty Lương thực miền Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Thông báo số 1091/TM-DM về việc cấp Visa hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong tháng 12 năm 2005 và đầu năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 10 Thông báo số 1077/TM-DM về việc đối chiếu số liệu thực hiện hạn ngạch bổ sung cấp theo nguyên tắc nêu tại Thông báo 0663/TM-DM ngày 6/6/2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 11 Thông báo số 1018/TM-DM về việc tiếp tục cấp visa tự động cat. 647/648 xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong tháng 11, 12 năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 12 Thông báo số 0990/TM–DM về việc điều hành hạn ngạch chủng loại (Cat) 638/639 và 647/648 cho đến hết năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 13 Thông báo số 9001/TM-DM về việc thực hiện hạn ngạch dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ do Bộ Thương mại ban hành
- 14 Lệnh công bố Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 15 Công văn số 1681/TCHQ-KTTT về việc giải tỏa cưỡng chế thuế nhập khẩu hàng an ninh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16 Công văn số 1691/TCHQ-KTTT về việc xử lý không thu thuế nhập khẩu của Siêu thị Lào do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17 Công văn số 1666/TCHQ-KTTT về việc nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy bị truy thu năm 2001 và giải tỏa cưỡng chế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18 Công văn số 1605/TCHQ-KTTT về việc bù trừ tiền thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19 Công văn số 1142TCT/PCCS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng rutin do Tổng cục Thuế ban hành
- 20 Công văn số 1192TCHQ/KTTT về việc vướng mắc trong quá trình thanh khoản nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 21 Công văn số 1196/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 22 Công văn số 3623/TC-TCHQ về việc xử lý nợ phạt chậm nộp thuế nguyên liệu sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 23 Thông báo số 0393/2005/TM-DM về việc chuyển đổi hạn ngạch giữa các chủng loại hàng dệt may XK sang thị trường Hoa Kỳ năm 2005 đợt 5 và 6 do Bộ Thương mại ban hành
- 24 Công văn số 1063/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25 Công văn số 912TCHQ/GSQL về việc vướng mắc thuế nhập khẩu mặt hàng VINTA-KIT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26 Công văn số 915/TCHQ-KTTT về việc xử lý thuế xăng dầu tạm nhập tái xuất tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 27 Thông báo số 0301/2005/TM-DM về nguyên tắc phân giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ căn cứ vào thành tích xuất khẩu của thương nhân đợt II năm 2005 do Bộ Thương mại – Bộ Công nghiệp cùng ban hành
- 28 Công văn 860/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc xử lý lô hàng dầu nhờn Castrol tồn kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 29 Công văn số 858TCHQ/GSQL về việc phân loại mặt hàng vợt muỗi dùng pin sạc điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 30 Thông báo số 0255/TM-XNK về việc nhập khẩu xe hai bánh gắn máy nguyên chiếc xuất xứ từ EU do Bộ Thương mại ban hành
- 31 Công văn số 2471TC/TCHQ về việc xử lý thuế nhập khẩu máy điều hoà lắp trên xe buýt do Bộ Tài chính ban hành
- 32 Công văn số 489TCT/DNNN về việc nộp thừa thuế giá trị gia tăng (GTGT) khâu nhập khẩu đối với nhập khẩu lô hàng trạm trộn bê tông nhựa nóng làm tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 33 Công văn số 495TCHQ/GSQL về việc nhập khẩu xe Ôtô bơm bê tông có tay lái nghịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 34 Công văn số 379/TCHQ-KTTT về việc xử lý thuế đối với bò giống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 35 Công văn số 814/TC-CST về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 36 Công văn số 230/TCHQ-KTTT về việc nhận hàng phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 37 Công văn số 232/TCHQ-KTTT về việc thuế nhập khẩu sửa rửa mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 38 Công văn số 201/TCHQ-KTTT về việc trả lời việc xác định giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 39 Công văn 121/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu khoa học do Tổng cục Hải quan ban hành
- 40 Công văn số 96/TCHQ-KTTT về việc giải đáp về chính sách xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 41 Công văn số 97TCHQ/GSQL về việc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 42 Công văn số 28/TCHQ-GSQL về việc mã số thuế, mức thuế mặt hàng phụ tùng xích xe máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 43 Quyết định 104/2004/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng clanhke do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 44 Quyết định 81/2004/QĐ-BTC sửa đối thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45 Quyết định 1341/2004/QĐ-BTM điều chỉnh Danh mục hàng tiêu dùng kèm theo quyết định 0404/2004/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 46 Quyết định 71/2004/QĐ-BTC điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 47 Quyết định 68/2004/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 48 Quyết định 865/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt nam cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hoá, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành.
- 49 Quyết định 53/2004/QĐ-BTC điều chỉnh trở lại mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng sắt thép do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 50 Quyết định 48/2004/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 51 Thông báo số 2543TM/XNK về việc xuất khẩu mặt hàng giày dép sang 10 nước EU mở rộng do Bộ Thương mại ban hành
- 52 Quyết định 45/2004/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng clanhke do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 53 Quyết định 36/2004/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 54 Báo cáo số 0891 TM/CSTNTN ngày 3/03/2004 của Bộ Thương mại về việc thị trường trong nước tháng 2/2004
- 55 Quyết định 22/2004/QĐ-BTC quy định tạm thời mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng sắt thép do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 56 Quyết định 224/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 57 Giấy phép số 5627 GP/CLH ngày 12/12/2003 của Bộ Công nghiệp về việc giấy phép nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
- 58 Quyết định 198/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 59 Quyết định 177/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng thuộc nhóm 2709 và 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 60 Quyết định 157/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2709 và 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 61 Quyết định 126/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 62 Nghị quyết 399/2003/NQ-UBTVQH11 về việc sửa đổi, bổ sung biểu thuế theo danh mục nhóm hàng chịu thuế nhập khẩu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 63 Báo cáo số 0772TM/XNK ngày 2/04/2003 của Bộ Thương mại về việc báo cáo kết quả họp giao ban xuất khẩu quý 1/2003
- 64 Thông tư 26/2003/TT-BTC hướng dẫn về thời điểm tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 65 Quyết định 08/2003/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 66 Thông tư 91/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 68/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 67 Tờ trình số 1472 TM/XNK ngày 28/08/2002 của Bộ Thương mại về hoạt động xuất nhập khẩu 7 tháng đầu năm và tình hình thực hiện Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP của Chính phủ
- 68 Tờ trình số 1280 TM/XNK ngày 23/07/2002 của Bộ Thương mại về tờ trình kết quả họp giao ban để đẩy mạnh xuất khẩu trong những tháng cuối năm 2002
- 69 Công văn 7083/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế nhập khẩu
- 70 Công văn số 2340 TCT/NV2 ngày 18/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xoá nợ thuế và các khoản nộp ngân sách
- 71 Công văn 5417/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu động cơ điện lắp rời
- 72 Công văn 2324/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc mạng thông tin cưỡng chế
- 73 Công văn 4938/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu bộ linh kiện để sản xuất, lắp ráp ô tô
- 74 Công văn 2220/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá các mặt hàng cơ khí-điện-điện tử
- 75 Công văn 4750/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy
- 76 Công văn 3905/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu chế phẩm vệ sinh răng, miệng
- 77 Công văn 3950/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu máy ghi âm và phụ tùng của máy ghi âm
- 78 Công văn 1718/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu hàng thuốc đông dược
- 79 Công văn 1720/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất sản phẩm hỏng
- 80 Công văn 529/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu động cơ ô tô đã qua sử dụng hoán cải thành động cơ máy thuỷ
- 81 Công văn 3241/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu gạch chịu lửa ma nhê các bon
- 82 Công văn 3106/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng hoá chất làm thức ăn gia súc
- 83 Công văn 1112/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu mặt hàng kem sữa
- 84 Công văn 2306/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế xuất thuế nhập khẩu mặt hàng nước làm mềm vải
- 85 Công văn 2310/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu dầu gội đồi trị nấm
- 86 Công văn 1079/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc truy thu thuế nhập khẩu
- 87 Công văn 2104/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng dầu biến thế cách điện
- 88 Công văn 2105/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu camera chuyên dùng
- 89 Công văn 1942/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng hoá chất
- 90 Công văn 804/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 91 Công văn 1442/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện giảm phì trà
- 92 Thông tư 16/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính áp dụng tại khu thương mại Lao Bảo, Quảng Trị do Bộ Tài chính ban hành
- 93 Công văn 625/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thời điểm tính thuế thanh khoản tờ khai tạm nhập - tái xuất
- 94 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu
- 95 Công văn 1076/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu viên lục bảo linh chi
- 96 Công văn 513/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thuế nhập khẩu mỳ chính trong CEPT
- 97 Thông tư 08/2002/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 98 Công văn về việc thuế nhập khẩu màn ảnh kỹ thuật số và card ghi dữ liệu hình ảnh
- 99 Công văn 618/TC/TCT của Bộ Tài chính ề việc phân loại mã số mặt hàng neon lamp transformer
- 100 Quyết định 04/2002/QĐ-BTC về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác do do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 101 Công văn về việc quản lý nhập khẩu thép que hàn và phụ kiện
- 102 Công văn về việc thuế nhập khẩu mặt hàng kem sữa
- 103 Công văn về việc thuế nhập khẩu chế phẩm hoá chất
- 104 Công văn 82/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế mặt hàng mì chính nhập khẩu
- 105 Công văn 63/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng linh kiện sản xuất, lắp ráp khung xe máy
- 106 Công văn về việc thủ tục hồ sở xử lý hoàn thuế nhập khẩu
- 107 Công văn số 12304 TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế ở khâu nhập khẩu đối với xăng dầu kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất
- 108 Công văn 5736/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu linh kiện
- 109 Công văn 12177/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại và tính thuế nhập khẩu phụ tùng dàn xới theo biểu thuế nhập khẩu
- 110 Quyết định 136/2001/QĐ-BTC bổ sung Danh mục và giá tối thiểu nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 111 Quyết định 137/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 112 Công văn 2966/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc tạm giao chỉ tiêu nhập khẩu xăng dầu năm 2002
- 113 Công văn về việc thuế nhập khẩu chi tiết để hàn ghép cố định van ga và bình ga
- 114 Quyết định 120/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuôc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 115 Công văn về việc phân loại mặt hàng máy quét màu vi tính
- 116 Quyết định 117/2001/QĐ-BTC ban hành giá tính thuế nhập khẩu bộ linh kiên xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 117 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu
- 118 Quyết định 113/2001/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng khô dầu trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 119 Công văn 5005/TCQH-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Quyết định 908/2001/QĐ-TTg
- 120 Công văn 10695/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu thùng đựng rác bằng nhựa có bánh xe di chuyển
- 121 Công văn về việc thuế nhập khẩu vật tư thiết bị công trình 2-3 triệu m3 khí/giây
- 122 Công văn về việc xuất khẩu cao su tự nhiên sang kho ngoại quan ở nước ngoài
- 123 Quyết định 110/2001/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 124 Công văn về việc ưu đãi về thuế nhập khẩu đối với những dự án đầu tư trong nước
- 125 Công văn về việc đăng ký làm thủ tục
- 126 Công văn về việc phân loại mặt hàng dầu bơ
- 127 Công văn phân loại mã số một số mặt hàng hoá chất
- 128 Công văn 10127/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại công suất của máy phát điện
- 129 Công văn về việc xử lý vướng mắc của Thông tư 99/2000/TT-BTC
- 130 Công văn về việc phân loại công suất của máy phát điện
- 131 Công văn về việc áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu
- 132 Công văn về việc thực hiện Quyết định số 908/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- 133 Công văn về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 134 Công văn về mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng "Sa nhân"
- 135 Công văn về thực hiện miễn lệ phí xuất khẩu.
- 136 Công văn về việc thực hiện Quyết định 214/1999/QĐ-BKH
- 137 Công văn 4562/TCHQ-KTTT của tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng
- 138 Công văn 16/10/2001 của Tổng cục Hải quan về thuế nhập khẩu
- 139 Quyết định 105/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 140 Công văn về việc phân loại mặt hàng men màu thuỷ tinh theo biểu thuế nhập khẩu
- 141 Công văn về việc chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá
- 142 Công văn 4455/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế mặt hàng linh kiện xe gắn máy theo tỷ lệ nội địa hoá
- 143 Công văn về việc thuế nhập khẩu thiết bị điện
- 144 Công văn về việc phân loại hàng nhập khẩu
- 145 Công văn về việc xử lý thuế đối với hàng xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại hoặc hàng nhập khẩu buộc phải tái xuất không cùng cửa khẩu
- 146 Công văn phân loại mã số hàng hoá cọc nhựa dạng tấm
- 147 Công văn về việc phân loại mã số mặt hàng cọc nhựa dạng tấm
- 148 Công văn 9342/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng hương liệu và mặt hàng phụ gia dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm
- 149 Công văn 9363/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế đối với hàng xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại hoặc hàng nhập khẩu buộc phải tái xuất không cùng cửa khẩu
- 150 Công văn 9026/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc nộp thuế nhập khẩu đối với tài sản cố định chuyển nhượng
- 151 Công văn 3949/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng van, vòi nước cho bồn rửa bát, bồn tắm theo Biểu thuế nhập khẩu
- 152 Công văn 8570/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu đá trường thạch feldspar
- 153 Công văn 3800/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 154 Công văn 8272/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thu lệ phí hàng xuất khẩu
- 155 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu máy nhuộm sợi
- 156 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng quạt
- 157 Công văn về việc mã số mặt hàng máy lọc nước
- 158 Công văn về việc điều chỉnh thông tư liên tịch số 09/2000/TTLT/BTM-TCHQ về xác định và kiểm tra về C/O
- 159 Công văn về việc thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu vào EU
- 160 Công văn về việc nhập khẩu mẫu giầy để gia công sản xuất hàng xuất khẩu
- 161 Công văn 7754/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng giấy can
- 162 Công văn 3467/TCHQ-KTTT về việc phân loại mặt hàng nắp hộp (lon)
- 163 Quyết định 76/2001/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 164 Công văn về việc thuế nhập khẩu, giá trị gia tăng mặt hàng máy may, mô tơ máy may
- 165 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu
- 166 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng hoá chất
- 167 Công văn về việc thuế nhập khẩu
- 168 Công văn về việc mã số, thuế suất mặt hàng Maxius Lozenge 5 mg
- 169 Công văn về việc gia hạn nộp thuế gía trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu cung cấp cho bệnh viện K
- 170 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu bộ linh kiện ô tô
- 171 Công văn về việc thuế nhập khẩu cáp
- 172 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu thuốc thú y
- 173 Công văn 3044/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng matít theo biểu thuế NK
- 174 Công văn về việc thuế nhập khẩu
- 175 Công văn 2554/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 176 Công văn 2555/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 177 Công văn về việc thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu tái xuất
- 178 Công văn về việc xử lý thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu trở lại đã tái chế xuất trả
- 179 Công văn về việc thuế nhập khẩu
- 180 Công văn về việc nhập khẩu xăng
- 181 Công văn 2298/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị thi công TNTX
- 182 Công văn 2268/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc đối tượng được áp dụng không thu thuế GTGT khi nhập khẩu TSCĐ
- 183 Công văn về việc hồ sơ hoàn thuế NVL nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- 184 Công văn 2189/TCHQ-KTTT của Tổng cục hải quan về việc thuế nhập khẩu giấy trắng phủ silicon
- 185 Công văn 2024/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 186 Công văn 1945/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện tủ lạnh dạng CKD
- 187 Công văn về việc phân loại thuế và thuế suất hàng hoá
- 188 Công văn về việc thuế nhập khẩu mặt hàng IPA, BCS, PH, GC
- 189 Công văn 1702/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu NKD, sản xuất xuất khẩu
- 190 Công văn về việc chính sách thuế
- 191 Công văn 4715-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng tinh bột đã caption hoá
- 192 Công văn về thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt xe ôtô pick-up cabin kép
- 193 Công văn 1495/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về thuế suất thuế nhập khẩu tân dược Unasyn
- 194 Công văn 1496/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu mặt hàng phụ gia chế biến thực phẩm.
- 195 Công văn về chính sách thuế nhập khẩu
- 196 Quyết định 0314/2001/QĐ-BTM sửa đổi danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 197 Quyết định 23/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 198 Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ về bảng giá mua tối thiểu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế do Tổng cục trưởng Tổng cụa Hải quan ban hành
- 199 Công văn 0549/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc bổ sung danh sách các nước và vùng lãnh thổ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam
- 200 Công văn về việc thuế nhập khẩu vải lọc bụi
- 201 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu kẹo ho, viên bổ nhân sâm linh chi
- 202 Công văn về việc chính sách thuế nhập khẩu
- 203 Công văn về việc xử lý truy thu thuế nhập khẩu mặt hàng Fatty alcohol ethoxylate
- 204 Công văn 1515-TC/TCT năm 2001 về xử lý thuế đối với xe ôtô nhập khẩu chuyển đổi công năng do Bộ Tài chính ban hành
- 205 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc paracetamol
- 206 Công văn về việc thuế nhập khẩu dây kéo tàu bằng nylon
- 207 Công văn về việc thuế nhập khẩu mặt hàng lúa mì đã tách vỏ trấu
- 208 Công văn về việc phân loại mặt hàng dùng đẳng nhiệt theo Biểu thuế nhập khẩu
- 209 Công văn về việc nguyên tắc phân loại mặt hàng động cơ diezel nhập khẩu kèm máy móc, thiết bị cơ khí
- 210 Công văn 276-TC/NV3 của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng dầu biến thế
- 211 Công văn về việc thuế nhập khẩu hệ thống van và phin lọc nước
- 212 Công văn về việc thuế nhập khẩu đối với cụm chức năng
- 213 Công văn 202/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu xe ôtô
- 214 Công văn 400-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu màng nhựa in văn hoa
- 215 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu dạng linh kiện
- 216 Quyết định 151/2000/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2917 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 217 Thông báo số 79/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm tại Hội nghị toàn quốc về xuất khẩu lao động và chuyên gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 218 Quyết định 33/2000/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 219 Quyết định 171/1999/QĐ-TTg về việc cho chậm nộp thuế đối với hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp cho sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 220 Công văn về việc bổ sung danh sách các nước và vùng lãnh thổ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam
- 221 Quyết định 79/1999/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 222 Quyết định 455/1999/QĐ-BTM sửa đổi Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 223 Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 224 Nghị định 14/1999/NĐ-CP ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999
- 225 Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 226 Công văn về việc thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ Hoa Kỳ
- 227 Công văn 0841/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ Nhật Bản
- 228 Công văn 0685/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ Hong Kong
- 229 Công văn về việc giải quyết thủ tục có liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá nhập khẩu
- 230 Công văn 0131/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc bổ sung danh sách các nước và vùng lãnh thổ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam
- 231 Công văn về việc danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam
- 232 Công văn về việc hướng dẫn quy chế xuất xứ để thực hiện Nghị định 94/1998/NĐ-CP
- 233 Công văn về việc địa điểm thông quan bên ngoài cửa khẩu xuất nhập khẩu hàng hoá
- 234 Quyết định 1655/1998/QĐ-BTM về danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 235 Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 236 Quyết định 1802/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 237 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 238 Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 239 Lệnh công bố Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi ; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật ngân sách nhà nước sửa đổi; Luật quốc tịch Việt Nam; Luật tài nguyên nước năm 1998
- 240 Công điện 296/CP-V1 về dán tem hàng nhập khẩu, chống buôn lậu và gian lận thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 241 Quy định số 673/1997/TCHQ-KTTT về lệ phí cà phê xuất khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, để thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thu lệ phí cà phê xuất khẩu
- 242 Quy chế 573-NN/PTLN-CV về việc tạm thời về kiểm tra gỗ nhập khẩu và vận chuyển gỗ có nguồn gốc từ Campuchia do Bộ Nông ghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 243 Quy định 2402/TM-XNK năm 1995 về việc điều hành nhập khẩu ô tô dưới 12 chỗ ngồi và xe 2 bánh gắn máy năm 1995 do Bộ Thương mại ban hành
- 244 Hiệp định thực thi điều vi của hiệp định chung về thuế quan và thương mại - GATT (1994)
- 245 Hiến pháp năm 1992
- 246 Sắc lệnh số 160 về việc cấm xuất cảng các máy móc, đồ vật bằng kim khí, xe hơi và các đồ phụ tùng xe hơi do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành
- 1 Thông báo số 0393/2005/TM-DM về việc chuyển đổi hạn ngạch giữa các chủng loại hàng dệt may XK sang thị trường Hoa Kỳ năm 2005 đợt 5 và 6 do Bộ Thương mại ban hành
- 2 Thông báo số 0301/2005/TM-DM về nguyên tắc phân giao hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ căn cứ vào thành tích xuất khẩu của thương nhân đợt II năm 2005 do Bộ Thương mại – Bộ Công nghiệp cùng ban hành
- 3 Thông báo số 1077/TM-DM về việc đối chiếu số liệu thực hiện hạn ngạch bổ sung cấp theo nguyên tắc nêu tại Thông báo 0663/TM-DM ngày 6/6/2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 4 Thông báo số 1018/TM-DM về việc tiếp tục cấp visa tự động cat. 647/648 xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong tháng 11, 12 năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 5 Thông báo số 0990/TM–DM về việc điều hành hạn ngạch chủng loại (Cat) 638/639 và 647/648 cho đến hết năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 6 Thông báo số 9001/TM-DM về việc thực hiện hạn ngạch dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ do Bộ Thương mại ban hành
- 7 Thông báo số 1091/TM-DM về việc cấp Visa hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trong tháng 12 năm 2005 và đầu năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 9 Thông báo số 238/TB-VPCP về ý kiến của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Tấn Dũng về kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh 5 năm 2006 - 2010 và phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển Tổng công ty Lương thực miền Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Thông báo số 79/TB-VPCP về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm tại Hội nghị toàn quốc về xuất khẩu lao động và chuyên gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11 Thông báo số 0003/TM-DM về việc điều chỉnh hướng dẫn hồ sơ cấp phép xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ, EU và Thổ Nhĩ Kỳ do Bộ Thương mại ban hành
- 12 Thông báo số 0255/TM-XNK về việc nhập khẩu xe hai bánh gắn máy nguyên chiếc xuất xứ từ EU do Bộ Thương mại ban hành
- 13 Thông báo số 2543TM/XNK về việc xuất khẩu mặt hàng giày dép sang 10 nước EU mở rộng do Bộ Thương mại ban hành
- 14 Quyết định 69/2006/QĐ-TTg ban hành mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 32/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 27/2006/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng thuộc mã số 8501.40.20 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 18 Quyết định 35/2006/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hóa và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam cho năm 2006 để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Thông báo số 2805/2005/TB-TCHQ về Kết luận cuộc họp xử lý vướng mắc nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20 Hiệp định thực thi điều vi của hiệp định chung về thuế quan và thương mại - GATT (1994)
- 21 Công văn số 12304 TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế ở khâu nhập khẩu đối với xăng dầu kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất
- 22 Thông tư 01/1999/TT-BCN hướng dẫn đăng ký xác nhận điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí-điện-điện tử do Bộ Công nghiệp ban hành
- 23 Quyết định 865/2004/QĐ-BTM ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu S của Việt nam cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về Hợp tác Kinh tế, Văn hoá, Khoa học Kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành.
- 24 Tờ trình số 1280 TM/XNK ngày 23/07/2002 của Bộ Thương mại về tờ trình kết quả họp giao ban để đẩy mạnh xuất khẩu trong những tháng cuối năm 2002
- 25 Công văn số 2340 TCT/NV2 ngày 18/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xoá nợ thuế và các khoản nộp ngân sách
- 26 Tờ trình số 1472 TM/XNK ngày 28/08/2002 của Bộ Thương mại về hoạt động xuất nhập khẩu 7 tháng đầu năm và tình hình thực hiện Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP của Chính phủ
- 27 Giấy phép số 5627 GP/CLH ngày 12/12/2003 của Bộ Công nghiệp về việc giấy phép nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
- 28 Báo cáo số 0772TM/XNK ngày 2/04/2003 của Bộ Thương mại về việc báo cáo kết quả họp giao ban xuất khẩu quý 1/2003
- 29 Báo cáo số 0891 TM/CSTNTN ngày 3/03/2004 của Bộ Thương mại về việc thị trường trong nước tháng 2/2004
- 30 Sắc lệnh số 160 về việc cấm xuất cảng các máy móc, đồ vật bằng kim khí, xe hơi và các đồ phụ tùng xe hơi do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành
- 31 Quy định 2402/TM-XNK năm 1995 về việc điều hành nhập khẩu ô tô dưới 12 chỗ ngồi và xe 2 bánh gắn máy năm 1995 do Bộ Thương mại ban hành
- 32 Quy định số 673/1997/TCHQ-KTTT về lệ phí cà phê xuất khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, để thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thu lệ phí cà phê xuất khẩu
- 33 Công điện 296/CP-V1 về dán tem hàng nhập khẩu, chống buôn lậu và gian lận thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34 Quy chế 573-NN/PTLN-CV về việc tạm thời về kiểm tra gỗ nhập khẩu và vận chuyển gỗ có nguồn gốc từ Campuchia do Bộ Nông ghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 35 Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36 Quyết định 1655/1998/QĐ-BTM về danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 37 Công văn 0131/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc bổ sung danh sách các nước và vùng lãnh thổ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam
- 38 Công văn 0685/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ Hong Kong
- 39 Công văn về việc thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ Hoa Kỳ
- 40 Công văn 0841/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ Nhật Bản
- 41 Nghị định 14/1999/NĐ-CP ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999
- 42 Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 43 Quyết định 455/1999/QĐ-BTM sửa đổi Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 44 Quyết định 79/1999/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45 Công văn về việc bổ sung danh sách các nước và vùng lãnh thổ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam
- 46 Quyết định 171/1999/QĐ-TTg về việc cho chậm nộp thuế đối với hàng nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ trực tiếp cho sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47 Quyết định 33/2000/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 48 Công văn về việc hướng dẫn quy chế xuất xứ để thực hiện Nghị định 94/1998/NĐ-CP
- 49 Quyết định 151/2000/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2917 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 50 Công văn về việc danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với Việt Nam
- 51 Công văn 202/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu xe ôtô
- 52 Công văn về việc nguyên tắc phân loại mặt hàng động cơ diezel nhập khẩu kèm máy móc, thiết bị cơ khí
- 53 Công văn 276-TC/NV3 của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng dầu biến thế
- 54 Công văn về việc thuế nhập khẩu hệ thống van và phin lọc nước
- 55 Công văn 400-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu màng nhựa in văn hoa
- 56 Công văn về việc thuế nhập khẩu mặt hàng lúa mì đã tách vỏ trấu
- 57 Công văn về việc thuế nhập khẩu dây kéo tàu bằng nylon
- 58 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu dạng linh kiện
- 59 Công văn về việc thuế nhập khẩu đối với cụm chức năng
- 60 Công văn về việc phân loại mặt hàng dùng đẳng nhiệt theo Biểu thuế nhập khẩu
- 61 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc paracetamol
- 62 Công văn về việc chính sách thuế nhập khẩu
- 63 Công văn về việc xử lý truy thu thuế nhập khẩu mặt hàng Fatty alcohol ethoxylate
- 64 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu kẹo ho, viên bổ nhân sâm linh chi
- 65 Công văn về việc thuế nhập khẩu vải lọc bụi
- 66 Công văn 1515-TC/TCT năm 2001 về xử lý thuế đối với xe ôtô nhập khẩu chuyển đổi công năng do Bộ Tài chính ban hành
- 67 Quyết định 23/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 68 Công văn 0549/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc bổ sung danh sách các nước và vùng lãnh thổ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam
- 69 Quyết định 0314/2001/QĐ-BTM sửa đổi danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 70 Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ về bảng giá mua tối thiểu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế do Tổng cục trưởng Tổng cụa Hải quan ban hành
- 71 Công văn về thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt xe ôtô pick-up cabin kép
- 72 Công văn 4715-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng tinh bột đã caption hoá
- 73 Công văn về chính sách thuế nhập khẩu
- 74 Công văn 1496/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu mặt hàng phụ gia chế biến thực phẩm.
- 75 Công văn 1468/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về hàng hoá nhập khẩu cho một số dự án đường dây và trạm của hệ thống điện miền nam
- 76 Công văn 1495/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về thuế suất thuế nhập khẩu tân dược Unasyn
- 77 Công văn về việc chính sách thuế
- 78 Công văn về việc hướng dẫn công văn 3945 ngày 27/4/2001 của Bộ Tài chính
- 79 Công văn về việc phân loại thuế và thuế suất hàng hoá
- 80 Quyết định 1802/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 81 Công văn 1702/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu NKD, sản xuất xuất khẩu
- 82 Công văn 2024/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 83 Công văn về việc thuế nhập khẩu mặt hàng IPA, BCS, PH, GC
- 84 Công văn 2298/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị thi công TNTX
- 85 Công văn 2189/TCHQ-KTTT của Tổng cục hải quan về việc thuế nhập khẩu giấy trắng phủ silicon
- 86 Công văn 2268/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc đối tượng được áp dụng không thu thuế GTGT khi nhập khẩu TSCĐ
- 87 Công văn về việc hồ sơ hoàn thuế NVL nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- 88 Công văn về việc nhập khẩu xăng
- 89 Công văn 1258/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc giải quyết hàng hoá xuất nhập khẩu ùn tắc ở cửa khẩu
- 90 Công văn về việc thuế nhập khẩu
- 91 Công văn 2554/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 92 Công văn 2555/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 93 Công văn về việc thuế nhập khẩu
- 94 Công văn về việc thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu tái xuất
- 95 Công văn về việc ghi nhãn hàng hoá đối với hàng xuất khẩu
- 96 Công văn về việc xử lý thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu trở lại đã tái chế xuất trả
- 97 Công văn về việc hướng dẫn Công văn 3945 ngày 27/4/2001 của Bộ Tài chính
- 98 Công văn 1945/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện tủ lạnh dạng CKD
- 99 Quyết định 76/2001/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 100 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu thuốc thú y
- 101 Công văn vè việc báo cáo vướng mắc thuế
- 102 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng hoá chất
- 103 Công văn về việc thuế nhập khẩu
- 104 Công văn về việc mã số, thuế suất mặt hàng Maxius Lozenge 5 mg
- 105 Công văn về việc gia hạn nộp thuế gía trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu cung cấp cho bệnh viện K
- 106 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu bộ linh kiện ô tô
- 107 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 108 Công văn 3044/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng matít theo biểu thuế NK
- 109 Công văn về việc thuế nhập khẩu cáp
- 110 Công văn 7754/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng giấy can
- 111 Công văn về việc điều chỉnh thông tư liên tịch số 09/2000/TTLT/BTM-TCHQ về xác định và kiểm tra về C/O
- 112 Công văn 7736/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế đối với ô tô tái xuất
- 113 Công văn về việc mã số mặt hàng máy lọc nước
- 114 Công văn 8272/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thu lệ phí hàng xuất khẩu
- 115 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu máy nhuộm sợi
- 116 Công văn 3949/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng van, vòi nước cho bồn rửa bát, bồn tắm theo Biểu thuế nhập khẩu
- 117 Công văn về việc báo cáo quan hệ thương mại giữa Việt Nam - Cămpuchia
- 118 Công văn về việc thuế nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu vào EU
- 119 Công văn về việc nhập khẩu mẫu giầy để gia công sản xuất hàng xuất khẩu
- 120 Công văn về việc thuế nhập khẩu, giá trị gia tăng mặt hàng máy may, mô tơ máy may
- 121 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu
- 122 Công văn 3467/TCHQ-KTTT về việc phân loại mặt hàng nắp hộp (lon)
- 123 Công văn 3800/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 124 Công văn 4227/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc mã số nắp nhựa, chai nhựa
- 125 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng quạt
- 126 Công văn 9026/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc nộp thuế nhập khẩu đối với tài sản cố định chuyển nhượng
- 127 Công văn 9342/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng hương liệu và mặt hàng phụ gia dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm
- 128 Công văn 4304/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc mã số mặt hàng công tơ điện
- 129 Công văn về việc xử lý thuế đối với hàng xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại hoặc hàng nhập khẩu buộc phải tái xuất không cùng cửa khẩu
- 130 Công văn về việc phân loại hàng nhập khẩu
- 131 Công văn về việc thuế nhập khẩu thiết bị điện
- 132 Công văn 9343/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm
- 133 Công văn về việc phân loại mã số mặt hàng cọc nhựa dạng tấm
- 134 Công văn 9363/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý thuế đối với hàng xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại hoặc hàng nhập khẩu buộc phải tái xuất không cùng cửa khẩu
- 135 Công văn 4455/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế mặt hàng linh kiện xe gắn máy theo tỷ lệ nội địa hoá
- 136 Công văn về việc phân loại mặt hàng sữa Skim milk powder
- 137 Quyết định 105/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 138 Công văn về việc thủ tục hoàn thuế xăng dầu cung ứng tàu biển nước ngoài
- 139 Công văn 4562/TCHQ-KTTT của tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng
- 140 Công văn 16/10/2001 của Tổng cục Hải quan về thuế nhập khẩu
- 141 Công văn về thực hiện miễn lệ phí xuất khẩu.
- 142 Công văn về việc thực hiện Quyết định 214/1999/QĐ-BKH
- 143 Công văn về mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng "Sa nhân"
- 144 Công văn về việc phân loại mặt hàng men màu thuỷ tinh theo biểu thuế nhập khẩu
- 145 Công văn về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 146 Công văn về việc phân loại công suất của máy phát điện
- 147 Công văn về việc chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá
- 148 Công văn về việc đăng ký làm thủ tục
- 149 Công văn về việc ưu đãi về thuế nhập khẩu đối với những dự án đầu tư trong nước
- 150 Công văn về việc áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu
- 151 Công văn về việc thực hiện Quyết định số 908/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
- 152 Công văn về việc xử lý vướng mắc của Thông tư 99/2000/TT-BTC
- 153 Công văn về việc phân loại mặt hàng dầu bơ
- 154 Công văn phân loại mã số một số mặt hàng hoá chất
- 155 Quyết định 110/2001/QĐ/BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 156 Quyết định 113/2001/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng khô dầu trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 157 Công văn 5005/TCQH-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Quyết định 908/2001/QĐ-TTg
- 158 Công văn về việc thuế nhập khẩu vật tư thiết bị công trình 2-3 triệu m3 khí/giây
- 159 Công văn về việc xuất khẩu cao su tự nhiên sang kho ngoại quan ở nước ngoài
- 160 Công văn 10695/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu thùng đựng rác bằng nhựa có bánh xe di chuyển
- 161 Công văn về việc huỷ biên lai, tem nhập khẩu không còn giá trị sử dụng
- 162 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu
- 163 Quyết định 120/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của mặt hàng thuôc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 164 Quyết định 117/2001/QĐ-BTC ban hành giá tính thuế nhập khẩu bộ linh kiên xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 165 Công văn về việc phân loại mặt hàng máy quét màu vi tính
- 166 Công văn về việc thuế nhập khẩu chi tiết để hàn ghép cố định van ga và bình ga
- 167 Công văn về việc hướng dẫn phân loại sữa bột Skim milk powder
- 168 Quyết định 136/2001/QĐ-BTC bổ sung Danh mục và giá tối thiểu nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 169 Công văn 2966/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc tạm giao chỉ tiêu nhập khẩu xăng dầu năm 2002
- 170 Quyết định 137/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 171 Công văn về việc xử lý vướng mắc về thu lệ phí hải quan hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập
- 172 Công văn về việc điều chỉnh định mức
- 173 Công văn về việc thủ tục hồ sở xử lý hoàn thuế nhập khẩu
- 174 Công văn 5736/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu linh kiện
- 175 Công văn về việc áp mã mặt hàng băng vệ sinh phụ nữ
- 176 Công văn 12177/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại và tính thuế nhập khẩu phụ tùng dàn xới theo biểu thuế nhập khẩu
- 177 Công văn về việc bổ sung hướng dẫn tờ khai
- 178 Công văn 8570/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu đá trường thạch feldspar
- 179 Công văn phân loại mã số hàng hoá cọc nhựa dạng tấm
- 180 Công văn về việc thuế nhập khẩu chế phẩm hoá chất
- 181 Công văn 63/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng linh kiện sản xuất, lắp ráp khung xe máy
- 182 Công văn 82/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc giá tính thuế mặt hàng mì chính nhập khẩu
- 183 Công văn về việc thuế nhập khẩu mặt hàng kem sữa
- 184 Công văn về việc quản lý nhập khẩu thép que hàn và phụ kiện
- 185 Công văn 618/TC/TCT của Bộ Tài chính ề việc phân loại mã số mặt hàng neon lamp transformer
- 186 Thông tư 08/2002/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 187 Công văn về việc thuế nhập khẩu màn ảnh kỹ thuật số và card ghi dữ liệu hình ảnh
- 188 Công văn 513/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng thuế nhập khẩu mỳ chính trong CEPT
- 189 Công văn 1076/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu viên lục bảo linh chi
- 190 Công văn 625/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thời điểm tính thuế thanh khoản tờ khai tạm nhập - tái xuất
- 191 Công văn về việc thuế suất thuế nhập khẩu
- 192 Quyết định 04/2002/QĐ-BTC về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác than trong hầm lò và một số vật tư, thiết bị để sản xuất, lắp ráp các máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai thác do do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 193 Công văn 1442/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện giảm phì trà
- 194 Công văn 804/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu
- 195 Công văn 2105/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu camera chuyên dùng
- 196 Công văn 1079/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc truy thu thuế nhập khẩu
- 197 Công văn 1112/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu mặt hàng kem sữa
- 198 Công văn 2104/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng dầu biến thế cách điện
- 199 Công văn 2306/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế xuất thuế nhập khẩu mặt hàng nước làm mềm vải
- 200 Thông tư 16/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính áp dụng tại khu thương mại Lao Bảo, Quảng Trị do Bộ Tài chính ban hành
- 201 Công văn 1942/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng hoá chất
- 202 Công văn 2310/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu dầu gội đồi trị nấm
- 203 Công văn 3106/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu mặt hàng hoá chất làm thức ăn gia súc
- 204 Công văn 1369/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu máy thuỷ đã qua sử dụng
- 205 Công văn 10127/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phân loại công suất của máy phát điện
- 206 Công văn 529/TM-XNK của Bộ Thương mại về việc nhập khẩu động cơ ô tô đã qua sử dụng hoán cải thành động cơ máy thuỷ
- 207 Công văn 1720/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất sản phẩm hỏng
- 208 Công văn 1718/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu hàng thuốc đông dược
- 209 Công văn 3905/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu chế phẩm vệ sinh răng, miệng
- 210 Công văn 3950/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu máy ghi âm và phụ tùng của máy ghi âm
- 211 Công văn 3241/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu gạch chịu lửa ma nhê các bon
- 212 Công văn 2220/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá các mặt hàng cơ khí-điện-điện tử
- 213 Công văn 4750/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy
- 214 Công văn 2324/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc mạng thông tin cưỡng chế
- 215 Công văn 4938/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu bộ linh kiện để sản xuất, lắp ráp ô tô
- 216 Công văn 5417/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu động cơ điện lắp rời
- 217 Công văn 7083/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc giá tính thuế nhập khẩu
- 218 Công văn 1519/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc quản lý giá tính thuế
- 219 Thông tư 91/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 68/2001/TT-BTC hướng dẫn hoàn trả các khoản thu đã nộp ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 220 Quyết định 08/2003/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 221 Thông tư 26/2003/TT-BTC hướng dẫn về thời điểm tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 222 Nghị quyết 399/2003/NQ-UBTVQH11 về việc sửa đổi, bổ sung biểu thuế theo danh mục nhóm hàng chịu thuế nhập khẩu do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 223 Quyết định 126/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 224 Quyết định 157/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2709 và 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 225 Quyết định 177/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng thuộc nhóm 2709 và 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 226 Quyết định 198/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 227 Quyết định 224/2003/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 228 Quyết định 22/2004/QĐ-BTC quy định tạm thời mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng sắt thép do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 229 Quyết định 36/2004/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 230 Quyết định 45/2004/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng clanhke do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 231 Quyết định 48/2004/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 232 Quyết định 53/2004/QĐ-BTC điều chỉnh trở lại mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng sắt thép do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 233 Quyết định 68/2004/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 234 Quyết định 71/2004/QĐ-BTC điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 235 Quyết định 1341/2004/QĐ-BTM điều chỉnh Danh mục hàng tiêu dùng kèm theo quyết định 0404/2004/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 236 Quyết định 81/2004/QĐ-BTC sửa đối thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 237 Quyết định 104/2004/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng clanhke do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 238 Lệnh công bố Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 239 Công văn số 2471TC/TCHQ về việc xử lý thuế nhập khẩu máy điều hoà lắp trên xe buýt do Bộ Tài chính ban hành
- 240 Công văn số 3623/TC-TCHQ về việc xử lý nợ phạt chậm nộp thuế nguyên liệu sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 241 Công văn số 489TCT/DNNN về việc nộp thừa thuế giá trị gia tăng (GTGT) khâu nhập khẩu đối với nhập khẩu lô hàng trạm trộn bê tông nhựa nóng làm tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 242 Công văn số 495TCHQ/GSQL về việc nhập khẩu xe Ôtô bơm bê tông có tay lái nghịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 243 Công văn số 1063/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 244 Công văn số 1192TCHQ/KTTT về việc vướng mắc trong quá trình thanh khoản nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 245 Công văn số 1196/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 246 Công văn số 1142TCT/PCCS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng rutin do Tổng cục Thuế ban hành
- 247 Công văn số 858TCHQ/GSQL về việc phân loại mặt hàng vợt muỗi dùng pin sạc điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 248 Công văn số 1681/TCHQ-KTTT về việc giải tỏa cưỡng chế thuế nhập khẩu hàng an ninh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 249 Công văn số 912TCHQ/GSQL về việc vướng mắc thuế nhập khẩu mặt hàng VINTA-KIT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 250 Công văn số 915/TCHQ-KTTT về việc xử lý thuế xăng dầu tạm nhập tái xuất tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 251 Công văn số 1605/TCHQ-KTTT về việc bù trừ tiền thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 252 Công văn số 1666/TCHQ-KTTT về việc nộp thuế nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy bị truy thu năm 2001 và giải tỏa cưỡng chế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 253 Công văn 860/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc xử lý lô hàng dầu nhờn Castrol tồn kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 254 Công văn số 1691/TCHQ-KTTT về việc xử lý không thu thuế nhập khẩu của Siêu thị Lào do Tổng cục Hải quan ban hành
- 255 Công văn số 82/TCHQ-KTTT về việc xin miễn thuế cho hàng hóa vật liệu phần xây lắp phục vụ Dự án đầu tư sản xuất 5 loại vắc xin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 256 Công văn số 28/TCHQ-GSQL về việc mã số thuế, mức thuế mặt hàng phụ tùng xích xe máy nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 257 Công văn số 96/TCHQ-KTTT về việc giải đáp về chính sách xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 258 Công văn số 97TCHQ/GSQL về việc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 259 Công văn 121/TCHQ-KTTT năm 2005 về việc miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu khoa học do Tổng cục Hải quan ban hành
- 260 Công văn số 201/TCHQ-KTTT về việc trả lời việc xác định giá tính thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 261 Công văn số 230/TCHQ-KTTT về việc nhận hàng phục vụ dự án do Tổng cục Hải quan ban hành
- 262 Công văn số 232/TCHQ-KTTT về việc thuế nhập khẩu sửa rửa mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 263 Công văn số 379/TCHQ-KTTT về việc xử lý thuế đối với bò giống nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 264 Công văn số 814/TC-CST về việc hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 265 Lệnh công bố Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi); Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi ; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật ngân sách nhà nước sửa đổi; Luật quốc tịch Việt Nam; Luật tài nguyên nước năm 1998