BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1734/QLCL-TTPC | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện văn bản số 787/PC ngày 06/9/2014 của Vụ Pháp chế về việc báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi, lĩnh vực quản lý của Cục theo đề cương như sau:
I. Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật.
1. Số, ký hiệu của kế hoạch.
- Ngày 04/3/2014, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có Quyết định số 100/QĐ-QLCL ban hành Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2014 của Cục, trong đó có nội dung kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Phụ lục 5 của kế hoạch thực hiện công tác pháp chế ban hành kèm theo Quyết định 100/QĐ-QLCL).
- Ngày 11/3/ 2014, Cục có văn bản số 356 /QLCL-TTPC báo cáo Bộ về việc lập kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014.
2. Nội dung kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
2.1. Nội dung theo dõi thi hành pháp luật.
a) Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật (Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện văn bản QPPL của các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên):
- Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết (Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện);
- Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản;
- Tính khả thi của văn bản.
b) Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật.
- Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn, phổ biến pháp luật;
- Tính phù hợp của tổ chức bộ máy; mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật;
- Mức độ đáp ứng kinh phí, cơ sở vật chất bảo đảm thi hành pháp luật.
c) Tình hình tuân thủ pháp luật.
- Tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền;
- Tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền;
- Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân
d) Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản:
- Kết quả hoạt động thanh tra, kiểm tra: Số lượng vụ việc thanh tra đã thực hiện; các sai phạm được phát hiện; kết quả thực hiện kết luận thanh tra và kết quả xử lý vi phạm.
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo: Số lượng vụ việc khiếu nại, tố cáo; số lượng vụ việc đã được giải quyết; số lượng vụ việc còn tồn đọng.
- Kết quả xử lý vi phạm hành chính: Số vụ việc bị xử lý, số tiền phạt và tang vật bị tịch thu, biện pháp xử lý tang vật tịch thu.
2. 2. Phương pháp tiến hành.
a) Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: Thành lập các Đoàn kiểm tra tại một số Chi cục Quản lý Chất lượng NLS&TS và một số đơn vị thuộc Cục.
b) Thu thập và xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật:
- Đánh giá, nhận xét việc thi hành pháp luật qua thanh tra, kiểm tra và báo cáo của đơn vị;
- Tổng hợp tình hình thi hành pháp luật năm 2014 và kiến nghị.
2.3. Thời gian và đối tượng kiểm tra.
a) Thời gian: Quý II đến quý IV năm 2014.
b) Đối tượng kiểm tra:
- Các đơn vị thuộc Cục: Cơ quan Trung bộ, Nam bộ, các TTV
- Một số Chi cục QLCLNLS&TS trên phạm vi ở 03 khu vực.
2.4. Kinh phí thực hiện.
a) Nguồn kinh phí: Chương trình mục tiêu quốc gia về thủy sản, nông lâm sản hoặc nguồn tài trợ của các dự án quốc tế
b) Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí công tác theo dõi thi hành pháp luật thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
II. Tiến độ thực hiện kế hoạch.
Thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục của Văn bản 1132/BNN-PC ngày 05/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục kèm theo).
Kính chuyển Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo Bộ/.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC:
CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Stt | Nội dung theo dõi thi hành PL | Địa bàn, phạm vi theo dõi thi hành PL | Cách thức theo dõi thi hành PL | Đối tượng theo dõi thi hành pháp luật | Thời gian thực hiện |
|
| ||||||
1 | Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật |
| ||||
1.1 | Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện văn bản QPPL của các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên | 63 tỉnh, thành phố | Thu thập thông tin từ báo cáo về công tác quản lý chất lượng, vật tư nông nghiệp của các tỉnh, kết hợp với các Đoàn thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch | Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục QLCLNLS&TS | Định kỳ (tháng/quý/ năm) |
|
1.2 | Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật |
| ||||
2 | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản |
| ||||
2.1 | Chương trình thí điểm công khai kết quả xếp loại A, B, C tại cơ sở sản xuất, kinh doanh và chứng nhận sản phẩm được sản xuất, kinh doanh theo chuỗi thực phẩm an toàn | Phú Thọ, Vĩnh Phúc Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang, Hòa Bình, Thanh Hóa, Ninh Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Yên Bái, Hà Nội, Đăk Lăk, Ninh Thuận, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Bình Thuận, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai | Thu thập thông tin từ báo cáo của các địa phương triển khai thực hiện | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy các các địa phương trong kế hoạch | Tháng 7 – 12/2014 |
|
2.2 | Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT | 63 tỉnh thành phố (đã có 54/63 tỉnh báo cáo về Cục) | Thu thập thông tin từ báo cáo của các địa phương | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy | Quý I - IV |
|
Hòa Bình, Phú Thọ, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ngãi, Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng | Thành lập đoàn công tác liên cơ quan đi kiểm tra tình hình thực tế triển khai | Sở Nông nghiệp và PTNT/ Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Tháng 4/2014 |
| ||
2.3 | Tình hình tuân thủ pháp luật (việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh | Bắc Ninh; Sơn La; Hà Nội, Ninh Bình; Đà Nẵng; Quảng Ngãi, Lâm Đồng; Tiền Giang, Kiên Giang (đã thực hiện tại 02 tỉnh) | Thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên ngành năm 2014 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được Bộ phê duyệt | Quý II - IV |
|
2.4 | Việc đánh giá định kỳ phòng thử nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản | Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Tp.HCM, Cần Thơ, Cà Mau | Thành lập Đoàn đánh giá | 06 phòng thử nghiệm thuộc Cục; 05 phòng thử nghiệm ngoài hệ thống Cục | Quý I - II |
|
3 | Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
| ||||
3.1 | Theo kế hoạch hàng năm | Bắc Ninh; Sơn La; Hà Nội, Ninh Bình; Đà Nẵng; Quảng Ngãi, Lâm Đồng; Tiền Giang, Kiên Giang (đã thực hiện tại 02 tỉnh) | Thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra kết hợp thanh kiểm tra chuyên ngành năm 2014 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Quý II – IV |
|
3.2 | Việc chấp hành các quy định về bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm tại các dịp cao điểm | Tp. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Nghệ An, Quảng Trị, Long An, An Giang, Hà Nội, Tuyên Quang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Nam Định, Ninh Bình | Tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành về ATTP Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán, Tết Trung thu tháng hành động | Sở NN&PTNT, các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương về VTNN và nông lâm thủy sản | Hàng năm |
|
3.3 | Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý chất lượng NLS&TS | 63 Chi cục QLCLNLS&TS và các đơn vị thuộc Cục | Thu thập thông tin từ báo cáo của các đơn vị; kết hợp thu thập thông tin từ các Đoàn thanh tra, kiểm tra | Cơ quan quản lý nhà nước và các công chức, viên chức | Quý I – IV |
|
3.4 | Việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng NLS&TS. | 63 Chi cục QLCLNLS&TS | Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính | Quy I - IV |
| |
4 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật về ATTP theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả và chè | Tp. HCM, Long An, Thái Nguyên | Tham gia Đoàn công tác liên ngành do Bộ Tư pháp làm trưởng Đoàn | Cơ quan quản lý nhà nước ở 03 địa phương về sản phẩm rau, củ, quả và chè. | Tháng 10/2014 |
|
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
- 1 Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL về Đề cương Báo cáo về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và biểu mẫu để sử dụng tạm thời cho năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Công văn 356/QLCL-TTPC về lập kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4 Công văn 1132/BNN-PC lập kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 100/QĐ-QLCL năm 2014 về Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
- 6 Công văn 1848/QLCL-TTra báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 7 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Công văn 1848/QLCL-TTra báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 2 Công văn 4196/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL về Đề cương Báo cáo về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và biểu mẫu để sử dụng tạm thời cho năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành