Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1799/UBND-KTTH
V/v đẩy mạnh thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

Hà Giang, ngày 25 tháng 06 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các sở, ban ngành, các tổ chức hội, đoàn thể của tỉnh;
- Các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp khối tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố;
- Các Doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh.

 

Thực hiện Chương trình số 65-CTr/TU ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà giang về việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Ngày 25 tháng 4 năm 2013, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà giang ban hành văn bản số 1089/UBND-KTTH, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, các tổ chức hội, đoàn thể; giám đốc các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh, nêu cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện quán triệt và triển khai nội dung Chương trình của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tới từng Đảng viên, công chức, viên chức, cán bộ, công nhân. Nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc triển khai, thực hiện có hiệu quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn toàn tỉnh,

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đàm Văn Bông chỉ đạo:

1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, các đơn vị sự nghiệp khối tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện/thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn tỉnh, tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền, học tập và quán triệt nghiêm túc tới từng Đảng viên, công chức, viên chức, cán bộ, công nhân của đơn vị mình về thực hiện nội dung Chương trình hành động số 65-CTr/TU ngày 18/4/2013 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang, theo đúng nội dung chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang tại công văn số 1089/UBND-KTTH ngày 25/4/2013 của UBND tỉnh.

2. Đối với các cơ quan đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, các Công ty cổ phần có vốn của nhà nước phải gương mẫu trong việc lập kế hoạch tiết kiệm theo từng nội dung cụ thể và tổ chức thực hiện có hiệu quả việc thực hành tiết kiệm trong từng năm.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố, chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch lập kế hoạch tiết kiệm của cả huyện/thành phố; đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại địa phương.

4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo cán bộ chuyên môn phối hợp với các đoàn thể, trưởng thôn bản, tổ trưởng dân phố trong việc hướng dẫn nhân dân thực hiện tốt xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư; quy ước, hương ước thôn bản; thực hành tiết kiệm chi tiêu trong gia đình để giành vốn cho đầu tư phát triển kinh tế gia đình; quyên góp và ủng hộ các vật dụng còn tốt, không sử dụng đến để ủng hộ cho những hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn.

5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý của mình, các đơn vị tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo đề cương và mẫu biểu kèm theo công văn này.

6. Về thời hạn gửi báo cáo:

- Báo cáo hàng quý: Gửi biểu tổng hợp

+ Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố gửi cho Văn phòng Huyện ủy/Thành ủy và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày 05 tháng cuối quý để báo cáo, trình Thường trực UBND cấp huyện.

+ Cấp huyện, các cơ quan, đơn vị khối tỉnh, doanh nghiệp gửi Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính trước ngày 12 tháng cuối quý; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng cuối quý.

- Báo cáo năm: Gửi biểu tổng hợp và báo cáo bằng lời văn (theo đề cương hướng dẫn kèm theo)

- Thời điểm để tổng hợp nội dung và số liệu báo cáo năm tính từ thời điểm 01/8 năm trước đến 31/7 năm sau. Riêng năm 2013 tổng hợp từ sau thời điểm báo cáo của năm 2012 đến hết tháng 7/2013.

Căn cứ ý kiến chỉ đạo trên, yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện/thành phố nghiêm túc tổ chức triển khai, thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- TTr. Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Như kính gửi (thực hiện);
- Đài PTTH, Báo HG (TT, tuyên truyền);
- UBND các huyện/TP (sao gửi các xã/TT);
- Hội DN và LM các HTX (sao gửi các DN, HTX);
- Lưu: VT, CV: KTTH(7).

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CLP (Kèm theo Công văn số     /UBND-KTTH ngày    /6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Báo cáo, đánh giá về tình hình, tiến độ, kết quả công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện Luật THTK, CLP và các nghị quyết, chỉ thị của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về THTK, CLP

1. Về xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch THTK, CLP năm 2013 và những năm tiếp theo của đơn vị, địa phương mình theo Chương trình hành động số 65-CTr/TU ngày 18/4/2013 của Tỉnh ủy.

2. Về thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quán triệt quy định pháp luật về THTK, CLP, các nghị quyết, chỉ thị của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Tỉnh ủy về THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương trong kỳ báo cáo: Nêu rõ nội dung, hình thức tuyên truyền, phổ biến đã thực hiện; kết quả thu được (số lượng, số lượt đơn vị thực hiện; số người được tuyên truyền, phổ biến,.v..v...).

3. Về những giải pháp, sáng kiến trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị, địa phương đã mang lại hiệu quả và góp phần ngăn ngừa thất thoát, lãng phí: Nêu rõ, phân tích cụ thể về những giải pháp, sáng kiến THTK, CLP đã thực hiện trong kỳ báo cáo, kết quả thu được hoặc dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội từ việc thực hiện các giải pháp, sáng kiến.

4. Tình hình, kết quả công tác thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP theo quy định và việc xử lý vi phạm pháp luật về THTK, CLP; các vụ việc gây lãng phí tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương trong kỳ báo cáo: Việc xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát về THTK, CLP; số lượng cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra, giám sát về THTK, CLP; số vụ việc, số lượng đơn vị, số người có vi phạm, lãng phí đã được phát hiện, chấn chỉnh và xử lý theo quy định; giá trị, số lượng, khối lượng tài sản bị vi phạm, lãng phí đã được phát hiện và việc xử lý, khắc phục hậu quả;.v..v...

II. Báo cáo đánh giá tình hình, kết quả THTK, CLP trong các lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương

Các ngành, địa phương căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, địa bàn quản lý, lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh và các mục tiêu, chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá THTK, CLP đã đề ra trong chương trình, kế hoạch THTK, CLP để tổng hợp, báo cáo kết quả THTK, CLP trong từng lĩnh vực quy định của Luật THTK, CLP gồm:

1. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN).

2. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí NSNN và công trình phúc lợi công cộng.

3. THTK, CLP trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

4. THTK, CLP trong đào tạo, quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước. (4 nội dung trên tổng hợp số liệu vào biểu số 01 tiết kiệm trong quản lý NSNN)

5. THTK, CLP trong ĐTXD các dự án sử dụng NSNN, tiền, tài sản nhà nước. (Số liệu tổng hợp vào biểu số 02 tiết kiệm chống lãng phí trong ĐTXD )

6. THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp. (Số liệu tổng hợp vào biểu số 03 tiết kiệm chống lãng phí trong Doanh nghiệp)

7. THTK, CLP trong công tác kiểm tra, giám sát. (Số liệu tổng hợp vào biểu số 04 tiết kiệm chống lãng phí trong kiểm tra)

III. Báo cáo đánh giá về những tồn tại, hạn chế trong công tác THTK, CLP và những kiến nghị, đề xuất để tăng cường THTK, CLP

1. Đánh giá và phân tích rõ những việc (vấn đề) còn tồn tại, hạn chế trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, hoạt động sản xuất kinh doanh; trong quản lý tiền, tài sản của Nhà nước, tài nguyên thiên nhiên, lao động và thời gian lao động, trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn quản lý; tồn tại, hạn chế trong việc triển khai, thực hiện quy định pháp luật về THTK, CLP và các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về THTK, CLP. Nguyên nhân và giải pháp, kế hoạch chấn chỉnh, khắc phục tồn tại hạn chế.

2. Báo cáo rõ về những vướng mắc, bất cập trong việc triển khai thực hiện quy định pháp luật, giải pháp THTK, CLP và ý kiến đề xuất, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội nhằm tăng cường THTK, CLP.

 

TÊN ĐƠN VỊ ….. (hoặc UBND …………)

BIỂU SỐ: 01

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ

Đối với đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp sử dụng NSNN
Quý (Năm) ……………………………………

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Dự kiến tiết kiệm đầu năm

Số tiết kiệm quý báo cáo

Lũy kế

SS số lũy kế với số dự kiến tiết kiệm đầu năm

1

2

3

4

5

6

7

I

Trong quản lý, sử dụng kinh phí NSNN

 

 

 

 

 

1

Tiết kiệm chi quản lý

 

 

 

 

 

a

Tiết kiệm Văn phòng phẩm

Triệu đồng

 

 

 

 

b

Tiết kiệm cước phí thông tin liên lạc

Triệu đồng

 

 

 

 

c

Tiết kiệm sử dụng điện

 

 

 

 

 

 

+ Lượng

KW

 

 

 

 

 

+ Giá trị

Triệu đồng

 

 

 

 

d

Tiết kiệm xăng dầu

 

 

 

 

 

 

+ Lượng

Lít

 

 

 

 

 

+ Giá trị

Triệu đồng

 

 

 

 

e

Tiết kiệm nước

 

 

 

 

 

 

+ Lượng

M3

 

 

 

 

 

+ Giá trị

Triệu đồng

 

 

 

 

f

Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo

Triệu đồng

 

 

 

 

g

Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, kỷ niệm

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Tiết kiệm do thực hiện tự chủ

Triệu đồng

 

 

 

 

3

Tiết kiệm kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Chương trình...

 

 

 

 

 

 

Chương trình...

 

 

 

 

 

 

Chương trình...

 

 

 

 

 

4

Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa học, công nghệ

Triệu đồng

 

 

 

 

II

Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản

 

 

 

 

 

1

Mua sắm

 

 

 

 

 

 

Số lượng tài sản mua sắm

Lượng

 

 

 

 

 

Số tiền tài sản mua sắm

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Kinh phí tiết kiệm được

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Do thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Do thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Do thương thảo hợp đồng

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Sửa chữa

 

 

 

 

 

 

Số lượng tài sản sửa chữa

Lượng

 

 

 

 

 

Số tiền tài sản sửa chữa

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Kinh phí tiết kiệm được

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Do thẩm định, phê duyệt dự toán mua sắm

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Do thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Do thương thảo hợp đồng

Triệu đồng

 

 

 

 

III

Quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ của cơ quan

 

 

 

 

 

 

Thời gian vi phạm so với bộ luật lao động quy định

Giờ

 

 

 

 

1

Số lượng thủ tục hành chính không cần thiết đã cắt giảm

Thủ tục

 

 

 

 

 

(Nêu danh mục chi tiết các thủ tục hành chính đã cắt giảm và đánh dấu vào cột tương ứng thời gian cắt giảm)

 

 

 

 

 

2

Các nội dung khác

 

 

 

 

 

IV

Quản lý đầu tư xây dựng của chủ đầu tư (nếu có)

 

 

 

 

 

1

Tổng số dự án đầu tư xây dựng đang thực hiện

Dự án

 

 

 

 

2

Tổng số dự án thực hiện đúng tiến độ có hiệu quả

Dự án

 

 

 

 

3

Chi phí đầu tư tiết kiệm được

 

 

 

 

 

 

Thẩm định phê duyệt dự án, tổng dự toán

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Thực hiện đầu tư, thi công

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Triệu đồng

 

 

 

 

4

Các nội dung khác

Người

 

 

 

 

 


Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

…….., ngày     tháng    năm ……
TM. UBND (Thủ trưởng đơn vị)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Đối với dự kiến tiết kiệm đầu năm chỉ áp dụng đối với mục I

 

TÊN ĐƠN VỊ ….. (HOẶC UBND …………)

Biểu số: 02

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ
Trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng NSNN
Quý ……………………………………

STT

Nội dung

ĐVT

Số liệu quý IV năm trước

Số liệu năm báo cáo

Ghi chú

Quý...

Lũy kế từ đầu năm

1

2

3

4

5

6

7

1

Số dự án chưa cần thiết đã cắt giảm

Dự án

 

 

 

 

2

Số kinh phí tiết kiệm được

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Tiết kiệm do thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Tiết kiệm do thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Tiết kiệm trong thực hiện đầu tư, thi công

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Tiết kiệm khi thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Triệu đồng

 

 

 

 

3

Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch

Triệu đồng

 

 

 

 

4

Các dự án thực hiện tiến độ chậm

 

 

 

 

 

5

Các dự án hoàn thành không sử dụng được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ

 

 

 

 

 

 

Số lượng

Dự án

 

 

 

 

 

Giá trị đầu tư phải thanh toán

Triệu đồng

 

 

 

 

6

Số dự án có vi phạm, thất thoát vốn

 

 

 

 

 

 

Số lượng dự án chậm tiến độ, có lãng phí, vi phạm PL

Dự án

 

 

 

 

 

Số tiền bị thất thoát, lãng phí, vi phạm pháp luật

Triệu đồng

 

 

 

 

7

Các nội dung khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Ngày    tháng    năm …….THỦ TRƯỞNG

 

TÊN ĐƠN VỊ ….. (HOẶC UBND …………)

Biểu số 03

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ

Trong các doanh nghiệp

Quý ……………………

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Dự kiến tiết kiệm đầu năm

Số tiết kiệm quý báo cáo

Lũy kế

SS số lũy kế với số dự kiến tiết kiệm đầu năm

1

2

3

4

5

6

7

1

Tiết kiệm chi phí, giá thành SXKD

 

 

 

 

 

1.1

Tiết kiệm nguyên, vật liệu

Triệu đồng

 

 

 

 

1.2

Tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Tiết kiệm điện

Kw/h

 

 

 

 

 

Tiết kiệm xăng dầu

Tấn

 

 

 

 

1.3

Tiết kiệm chi phí quản lý

Triệu đồng

 

 

 

 

1.4

Tiết kiệm do áp dụng khoa học, công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật

Triệu đồng

 

 

 

 

2

Quản lý đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

2.1

Tổng số dự án đầu tư xây dựng đang thực hiện

Dự án

 

 

 

 

2.2

Tổng số dự án thực hiện đúng tiến độ có hiệu quả

Dự án

 

 

 

 

2.3

Chi phí đầu tư tiết kiệm được

 

 

 

 

 

 

Thẩm định phê duyệt dự án, tổng dự toán

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh

Triệu đồng

 

 

 

 

 

Thực hiện đầu tư, thi công

Triệu đồng

 

 

 

 

-

Thẩm tra, phê duyệt quyết toán

Triệu đồng

 

 

 

 

2.4

Lãng phí, vi phạm, thất thoát vốn

 

 

 

 

 

 

Số lượng dự án chậm tiến độ, có lãng phi, vi phạm PL

Dự án

 

 

 

 

 

Số tiền bị thất thoát, lãng phí, vi phạm pháp luật

Triệu đồng

 

 

 

 

2.5

Các nội dung khác

 

 

 

 

 

3

Sử dụng các nguồn kinh phí được cấp từ NSNN

 

 

 

 

 

3.1

Số tiền tiết kiệm được

Triệu đồng

 

 

 

 

3.2

Số tiền chậm giải ngân, QT so với thời hạn được duyệt

Triệu đồng

 

 

 

 

4

Mua sắm tài sản phương tiện

 

 

 

 

 

4.1

Mua sắm, trang bị xe ô tô con

 

 

 

 

 

 

Số lượng xe đầu kỳ

Chiếc

 

 

 

 

 

Số lượng xe tăng trong kỳ (mua mới)

Chiếc

 

 

 

 

 

Số tiền mua mới xe trong kỳ

Chiếc

 

 

 

 

 

Số lượng giảm trong kỳ (T.lý, chuyển nhượng)

Chiếc

 

 

 

 

 

Số tiền thu hồi do thanh lý, chuyển nhượng

Triệu đồng

 

 

 

 

4.2

Trang bị xe ô tô con sai tiêu chuẩn, chế độ

Chiếc

 

 

 

 

 

Số lượng xe mua sắm, trang bị sai chế độ

Chiếc

 

 

 

 

 

Số tiền mua xe trang bị sai chế độ

Triệu đồng

 

 

 

 

 

TÊN ĐƠN VỊ ….. (HOẶC UBND …………)

Biểu số 04

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ

Trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

Quý ……………………….

STT

Nội dung

ĐVT

Số liệu Quý IV năm trước

Số liệu năm báo cáo

Ghi chú

Quý ...

Lũy kế từ đầu năm

1

2

3

 

4

5

6

1

Số lượng Thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã triển khai, thực hiện

Cuộc

 

 

 

 

2

Số lượng Thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã hoàn thành

Cuộc

 

 

 

 

3

Số lượng cơ quan, tổ chức được thanh tra, kiểm tra

Đơn vị

 

 

 

 

4

Số lượng cơ quan, tổ chức có lãng phí, vi phạm pháp luật về THTK, CLP phát hiện được

Đơn vị

 

 

 

 

5

Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát

Triệu đồng

 

 

 

 

6

Giá trị tiền, tài sản lãng phí, vi phạm đã xử lý, thu hồi

Triệu đồng

 

 

 

 

7

Số lượng người bị xử lý do gây lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP

Người

 

 

 

 

7.1

Xử lý hành chính, kỷ luật

Người

 

 

 

 

7.2

Xử lý hình sự

Người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Ngày      tháng    năm …….THỦ TRƯỞNG

 

UBND XÃ …………………….

Biểu số 5

KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ

Tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân

Quý (Năm) ………………………………………..

STT

Nội dung

ĐVT

Số liệu Quý IV năm trước

Số liệu năm báo cáo

Ghi chú

Quý ...

Lũy kế từ đầu năm

1

2

3

 

4

5

6

1

Vốn tự có tích lũy đã đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

 

 

 

 

 

2

Lễ hội tổ chức tiết kiệm không sử dụng kinh phí từ NSNN

 

 

 

 

Thời gian tổ chức

 

- Số lượng

Đợt

 

 

 

 

- Dự kiến giá trị

Triệu đồng

 

 

 

3

Số hộ gia đình tổ chức việc cưới, việc tang tiết kiệm đúng quy ước, hương ước hoặc quy định của Nhà nước

Hộ gia đình

 

 

 

 

4

Số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn "Gia đình văn hóa"

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

- Tổng số hộ gia đình sinh sống trên địa bàn

Hộ gia đình

 

 

 

 

5

Số thôn, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn "Làng văn hóa"

Thôn, tổ

 

 

 

 

6

- Tổng số thôn (Tổ dân phố ) trên địa bàn

Việc quản lý, bảo trì các công trình phúc lợi công cộng

Thôn, tổ

 

 

 

 

 

- Số công trình

- Số công huy động

Lượng

ngày công

 

 

 

 

 

- Nhà nước hỗ trợ kinh phí bảo trì

Triệu đồng

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Ngày    tháng   năm …….
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ