BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1817/TCT-KK | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH Tiến Phước và Chín Chín Mươi; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 09/CV-TP&990 ngày 15/03/2016 của Công ty TNHH Tiến Phước và Chín Chín Mươi (địa chỉ: 3C Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, Tp Hồ Chí Minh) về việc hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT). Về việc này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 3(c) Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại điểm 3 công văn số 18832/BTC-TCT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công văn số 10492/BTC-TCT và công văn số 13822/BTC-TCT.
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, trường hợp dự án đầu tư của Công ty TNHH Tiến Phước và Chín Chín Mươi (Công ty) có thời hạn hoàn thành theo Giấy chứng nhận đầu tư là tháng 6/2012. Chi nhánh Công ty TNHH Tiến Phước và Chín Chín Mươi (Chi nhánh) thành lập từ dự án đầu tư, từ tháng 1/2015 đã đi vào hoạt động và đã phát sinh doanh thu thì Công ty không đủ điều kiện hoàn thuế đối với dự án đầu tư. Công ty được tiếp tục bù trừ số thuế GTGT còn được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra và hoàn thuế theo đối tượng và trường hợp hoàn thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Chi nhánh thực hiện kê khai, nộp và hoàn thuế GTGT riêng đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Toàn bộ các hợp đồng mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ, thi công xây dựng liên quan đến dự án đầu tư đều do Công ty thực hiện và Công ty có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết lớn hơn 300 triệu đồng và lũy kế âm hơn 12 tháng liên tục thì Công ty được hoàn thuế theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nếu đáp ứng đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Trường hợp, tại thời điểm Công ty có đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế thì lập kèm theo Bảng kê số thuế còn phải nộp, còn nợ của doanh nghiệp trụ sở chính và chi nhánh để thực hiện bù trừ đối với toàn bộ số tiền thuế còn phải nộp, còn nợ với số thuế GTGT đủ điều kiện hoàn thuế theo hướng dẫn tại điểm 3 công văn số 18832/BTC-TCT.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Tiến Phước và Chín Chín Mươi được biết và thực hiện ./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2221/TCT-CS năm 2016 về chính sách khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2165/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với công ty có hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2104/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2024/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5492/BTC-TCT năm 2016 về phân loại kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 731/TXNK-CST năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng tại sân bay quốc tế Phú Quốc do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 1532/TCT-KK năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 18832/BTC-TCT năm 2015 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công văn 10492/BTC-TT và 13822/BTC-TCT do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1532/TCT-KK năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 731/TXNK-CST năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng tại sân bay quốc tế Phú Quốc do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 5492/BTC-TCT năm 2016 về phân loại kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 2104/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2024/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2165/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với công ty có hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2221/TCT-CS năm 2016 về chính sách khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành