- 1 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
- 3 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1933/BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Các Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và PTNT I và II
Thực hiện Quyết định số 705/QĐ-BNN-TC ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 liên quan đến việc triển khai, thực hiện xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng IV ngành nông nghiệp và PTNT;
Đề nghị các Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và PTNT I và II tổ chức thực hiện xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng trình Bộ vào tháng 6/2018, như sau:
1. Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và PTNT I, gồm 5 chương trình: Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số V.03.01.03, Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số V.03.02.06, Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV- Mã số V.03.04.12, Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV- Mã số V.03.05.15, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV- Mã số V.03.06.18.
2. Trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và PTNT II, gồm 3 chương trình: Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số V.03.07.21, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV - Mã số V.03.08.24, Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV-Mã số V.03.03.09.
Việc xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu, quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật; Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y; Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản.
(Cần thêm thông tin, liên hệ: ông Lâm Quang Dụ, Vụ Tổ chức cán bộ, ĐT.04.37.331.980/0904156014, email: Lqd59@yahoo.com.vn)./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 26/2018/TT-BYT quy định về tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế đối với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Quyết định 4932/QĐ-BYT năm 2018 về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Quyết định 4933/QĐ-BYT năm 2018 về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Quyết định 4940/QĐ-BYT năm 2018 về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 569/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về rà soát, chấn chỉnh việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của cán bộ quản lý giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
- 10 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Thông tư 25/2017/TT-BLĐTBXH quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Công văn 569/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về rà soát, chấn chỉnh việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của cán bộ quản lý giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 4932/QĐ-BYT năm 2018 về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 4933/QĐ-BYT năm 2018 về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 4940/QĐ-BYT năm 2018 về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8 Thông tư 26/2018/TT-BYT quy định về tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế đối với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành