BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20708/QLD-ĐK | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ các quy định về chế độ báo cáo việc sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế tại Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;
Cục Quản lý Dược đề nghị:
1. Các cơ sở báo cáo cơ cấu vốn, giá trị sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh phẩm y tế năm 2017 theo các mẫu đính kèm Công văn này.
Báo cáo bằng văn bản gửi về Cục Quản lý Dược (địa chỉ: 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội) và đồng thời gửi bản báo cáo bằng file điện tử (sử dụng phần mềm MS. Excel hoặc MS. Word) về địa chỉ email: qlkinhdoanh.qld@moh.gov.vn trước ngày 30/12/2017. Mẫu báo cáo được đăng trên website của Cục Quản lý Dược (http://dav.gov.vn).
2. Sở Y tế đôn đốc, chỉ đạo các cơ sở trên địa bàn thực hiện nghiêm túc và kịp thời các nội dung tại Công văn này. Cục Quản lý Dược sẽ tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuốc, tạm ngừng cấp số đăng ký thuốc, tạm ngừng tiếp nhận và xét duyệt đơn hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và đề nghị Sở Y tế xem xét tạm dừng hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đối với các cơ sở không thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu tại Công văn này.
Mọi thông tin đề nghị liên hệ Phòng Quản lý kinh doanh Dược theo số điện thoại 04.38461525.
Cục Quản lý Dược thông báo để các Đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
Đơn vị báo cáo | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày tháng năm 2017 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC
Kính gửi: Cục Quản lý Dược
- Số điện thoại: Fax:
- Họ và tên người lập báo cáo:
- Điện thoại di động người lập báo cáo:
3. Loại hình và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp (đánh dấu √ vào ô thích hợp):
Loại hình và phạm vi kinh doanh | Nguyên liệu hóa dược | Dược liệu để sản xuất thuốc | Thuốc thành phẩm do đơn vị sản xuất | Thuốc thành phẩm không do đơn vị sản xuất | Vắc xin | Sinh phẩm y tế |
Sản xuất |
|
|
|
|
|
|
Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ bảo quản |
| |||||
Dịch vụ kiểm nghiệm |
| |||||
Khác (đề nghị ghi rõ) |
|
4. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp (tính đến hết ngày 31/12/2017):
- Vốn điều lệ:
- Tỷ lệ vốn nhà nước (%):
- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (%):
- Tỷ lệ góp vốn của cổ đông trong nước (không phải của nhà nước) (%):
- Tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài thông qua sàn chứng khoán (%):
- Tỷ lệ nguồn vốn khác (nếu có) (%):
II. Báo cáo tổng quát sản xuất thuốc (ĐVT: Triệu đồng)
TT | Doanh thu sản xuất thuốc | Thực hiện 2016 | Ước thực hiện 2017 | Ghi chú |
1 | Sản xuất nguyên liệu | |||
| - Nguyên liệu hóa dược |
|
|
|
| - Dược liệu đã chế biến |
|
|
|
| - Cao dược liệu các dạng |
|
|
|
| - Chiết xuất dược liệu |
|
|
|
| - NL sản xuất vắc xin, SPYT |
|
|
|
| Tổng: |
|
|
|
2 | Sản xuất thành phẩm | |||
| - Thuốc hóa dược |
|
|
|
| - Thuốc dược liệu |
|
|
|
| - Vắc xin |
|
|
|
| - Sinh phẩm y tế |
|
|
|
| Tổng: |
|
|
|
III. Báo cáo tổng quát xuất, nhập khẩu thuốc (ĐVT: 1000 USD)
TT | Doanh thu xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc | Thực hiện 2016 | Ước thực hiện 2017 | Ghi chú |
1 | Xuất khẩu nguyên liệu | |||
| - Nguyên liệu hóa dược |
|
|
|
| - Dược liệu đã chế biến |
|
|
|
| - Cao dược liệu các dạng |
|
|
|
| - Chiết xuất dược liệu |
|
|
|
| - NL sản xuất vắc xin, SPYT |
|
|
|
| Tổng: |
|
|
|
2 | Xuất khẩu thành phẩm | |||
| - Thuốc hóa dược |
|
|
|
| - Thuốc dược liệu |
|
|
|
| - Vắc xin |
|
|
|
| - Sinh phẩm y tế |
|
|
|
| Tổng: |
|
|
|
3 | Nhập khẩu nguyên liệu | |||
| - Nguyên liệu hóa dược |
|
|
|
| - Dược liệu đã chế biến |
|
|
|
| - Cao dược liệu các dạng |
|
|
|
| - Chiết xuất dược liệu |
|
|
|
| - NL sản xuất vắc xin, SPYT |
|
|
|
| Tổng: |
|
|
|
4 | Nhập khẩu thành phẩm | |||
| - Thuốc hóa dược |
|
|
|
| - Thuốc dược liệu |
|
|
|
| - Vắc xin |
|
|
|
| - Sinh phẩm y tế |
|
|
|
| Tổng: |
|
|
|
Đối với các thuốc, nguyên liệu là dược chất trong danh mục thuốc, dược chất bị cấm sử dụng trong một số ngành lĩnh vực, yêu cầu cơ sở báo cáo chi tiết theo mẫu số 09 phụ lục II Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo đúng quy định về chế độ báo cáo quy định tại điều 47 Nghị định này.
Người lập biểu | Giám đốc Doanh nghiệp |
Nơi nhận: |
|
Tên cơ sở:
Số:
Kính gửi:…………………………………….
TT | Nguyên liệu/Tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ/hàm lượng, quy cách đóng gói | Đơn vị tính | Số lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang | Số lượng nhập trong kỳ | Tổng số | Số lượng xuất trong kỳ | Số lượng hao hụt | Tồn kho cuối kỳ | Mục đích sử dụng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Số lượng hao hụt bao gồm cả hỏng, vỡ, hết hạn dùng… Nếu có, cần báo cáo chi tiết
** Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian lập đơn hàng đề nghị nhập khẩu.
Báo cáo phải kèm theo danh sách chi tiết tên, địa chỉ khách hàng theo từng lần xuất hàng.
Nơi nhận: | ……., ngày…. tháng… năm…. |
- 1 Thông tư 6/2020/TT-BYT quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 21307/QLD-KD năm 2019 về báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 12947/QLD-KD năm 2018 về phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 10712/QLD-KD năm 2018 về xuất khẩu thuốc không phải kiểm soát đặc biệt do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Công văn 21929/QLD-CL năm 2017 về công bố cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP và EU-GMP (Đợt 53) do Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Công văn 15160/QLD-ĐK năm 2017 về ngừng sản xuất và không cung cấp thuốc vào Việt Nam do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 8 Luật Dược 2016
- 9 Công văn 18959/QLD-KD năm 2014 báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1 Thông tư 6/2020/TT-BYT quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 21307/QLD-KD năm 2019 về báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Công văn 12947/QLD-KD năm 2018 về phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, mỹ phẩm do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 10712/QLD-KD năm 2018 về xuất khẩu thuốc không phải kiểm soát đặc biệt do Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Công văn 21929/QLD-CL năm 2017 về công bố cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn PIC/S-GMP và EU-GMP (Đợt 53) do Cục Quản lý Dược ban hành
- 6 Công văn 15160/QLD-ĐK năm 2017 về ngừng sản xuất và không cung cấp thuốc vào Việt Nam do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7 Công văn 18959/QLD-KD năm 2014 báo cáo số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành