ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2074/UBND-KTTH | Hậu Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: | - Giám đốc Sở Tài chính; |
Căn cứ Công văn số 183/HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh V/v phương án tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bô đối với xe mô tô, Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến như sau:
1. Thống nhất phương án tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang với các nội dung như sau:
1. Đối tượng chịu phí
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.
2. Các trường hợp miễn phí
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
3. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý xe mô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Mức thu phí
- Mô tô loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3: 50.000 đồng/năm.
- Mô tô loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 : 100.000 đồng/năm.
5. Phương thức thu, nộp phí
a) UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
b) UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố, ấp, khu vực hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính và tổ chức thu phí.
c) Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
c.1) Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì tháng 01/2013 thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
c.2) Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu cả năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.
- Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
d) Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
đ) Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ do Cục Thuế tỉnh Hậu Giang thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
6. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số phí thu được, để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
b) Số tiền còn lại, cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hậu Giang mở tại Kho bạc Nhà nước (trường hợp chưa lập Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh thì nộp vào thu ngân sách tỉnh) và sử dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
7. Chế độ báo cáo
Hàng tháng, cơ quan thu phí phải báo cáo tình hình thu phí sử dụng đường bộ của đơn vị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch của huyện, thị xã, thành phố.
Hàng quý, cơ quan thu phí phải báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí tại Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố. Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp tình hình quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ báo cáo về UBND huyện, thị xã, thành phố và Sở Tài chính.
Các nội dung khác chưa được quy định tại phương án này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính.
2. Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh và địa phương phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Công văn 212/UBND-TCTM năm 2015 hướng dẫn thu, nộp, quản lý phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Công văn 212/UBND-TCTM năm 2015 hướng dẫn thu, nộp, quản lý phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành