ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE GẮN MÁY, XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ MỘT XY LANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BGTVT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ và Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xa mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2820/TTr-SGTVT ngày 03/10/2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 92/TTr-STC ngày 17/4/2013 về việc quy định thu, sử dụng phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là mô tô) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Người nộp phí: Là tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý các loại xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Các trường hợp được miễn phí:
- Xe mô tô của lực lượng công an;
- Xe mô tô của lực lượng quốc phòng;
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
4. Mức thu:
- Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3: Thu 70.000đ/năm;
- Loại xe có dung tích xy lanh trên 100cm3: Thu 120.000đ/năm;
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh: Thu 2.160.000đ/năm.
5. Đơn vị thu: UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
6. Tỷ lệ trích lại cho đơn vị thu phí:
- UBND xã được để lại ngân sách của đơn vị mình 10% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định; số còn lại 90% nộp (hàng tuần) vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh;
- UBND phường, thị trấn được để lại ngân sách đơn vị mình 7% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định; số còn lại 93% nộp (hàng tuần) vào tài khoản Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh;
7. Chế độ quản lý, sử dụng phí thu được:
- Hàng năm Hội đồng Quản lý quỹ xây dựng kế hoạch thu, chi theo quy định gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước trình UBND tỉnh quy định về lập xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh;
- Giao Sở Tài chính thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình quản lý sử dụng Quỹ Bảo trì đường bộ của tỉnh; xuất toán, thu hồi Quỹ khi phát hiện các khoản chi không đúng chế độ, chi sai nội dung quy định hiện hành của Nhà nước, trình UBND tỉnh xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước phổ biến, tuyên truyền đến mọi người dân về chính sách, pháp luật của Nhà nước trong việc thu phí sử dụng đường bộ; thực hiện tốt việc thu, quản lý, sử dụng phí bảo trì đường bộ của tỉnh, hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, bảo trì, sửa chữa đường bộ theo đúng quy định, có hiệu quả.
2. Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước hướng dẫn văn phòng Quỹ, UBND các huyện, thành phố, UBND cấp xã thực hiện thu, nộp, sử dụng, thanh quyết toán phí sử dụng đường bộ.
3. Cục Thuế tỉnh: Tổ chức in biên lai thu phí, tổ chức phát hành, hướng dẫn quản lý, sử dụng biên lai thu phí bảo trì đường bộ; hướng dẫn thực hiện việc kê khai, báo cáo việc sử dụng biên lai thu phí đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan: Công an, Thuế, Tài chính, Giao thông Vận tải, Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, các cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở và người dân về nội dung liên quan đến sử dụng phí đường bộ;
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã triển khai việc thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn;
- Kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công tác thu, nộp, thanh toán, quyết toán phí sử dụng đường bộ hàng năm của xã, phường, thị trấn về Văn phòng Quỹ của tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các xã sử dụng phí sử dụng đường bộ đúng mục đích, có hiệu quả.
5. UBND cấp xã có trách nhiệm:
a. Tổ chức phổ biến tuyên truyền đến mọi người dân về việc thu phí sử dụng đường bộ; chỉ đạo tổ dân phố hoặc thôn hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn kê khai, thu, nộp phí sử dụng đường bộ như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thực hiện kê khai từ tháng 10/2013, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng;
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thực hiện kê khai, nộp phí như sau:
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 hàng năm, chủ phương tiện thực hiện kê khai chậm nhất là 31/7 hàng năm, nộp phí bằng 1/2 mức thu cả năm;
+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, chủ phương tiện thực hiện kê khai chậm nhất là ngày 31/01 năm sau và bắt đầu nộp phí từ tháng 01 năm sau; không phải nộp phí đối với thời gian từ ngày 01/7 đến 31/12 của năm phát sinh;
+ Đối với xe mô tô đã thực hiện kê khai nộp phí thì những năm tiếp theo không phải kê khai, chỉ nộp phí theo Thông báo của UBND cấp xã;
+ Đối với xe mô tô đã thực hiện kê khai nộp phí, khi phát sinh giảm (do bán, chuyển nhượng, thanh lý,…) thì phải thực hiện kê khai giảm phương tiện theo quy định và không phải nộp phí, thời điểm nộp tờ khai trước ngày 31/01 năm sau.
b. Lập và cập nhật danh sách phương tiện nộp phí trên địa bàn, thông báo kịp thời cho các đối tượng nộp phí; tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ hàng năm đối với xe mô tô trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; xem xét việc miễn thu phí cho các đối tượng theo đúng quy định; khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.
6. Kho bạc nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; chỉ đạo Kho bạc nhà nước các huyện hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất để UBND cấp xã nộp phí sử dụng đường bộ và Kho bạc nhà nước;
7. Công an tỉnh căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước thực hiện xử lý các trường hợp vi phạm.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội tỉnh chỉ đạo đơn vị cấp dưới phối hợp với UBND cấp xã tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành tốt việc nộp phí.
9. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh, Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 4 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được để lại cho xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định
- 11 Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14 Công văn 2074/UBND-KTTH năm 2012 về phương án tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 18 Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 19 Luật giao thông đường bộ 2008
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4 Công văn 2074/UBND-KTTH năm 2012 về phương án tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và phân cấp sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được để lại cho xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Nghị quyết 60/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 về thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 16 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2015
- 17 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018