Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
TT HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG NGÀNH TÒA ÁN NHÂN DÂN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 215/TANDTC-TĐKT
V/v rà soát và làm thủ tục đề nghị tặng thưởng danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu, Thẩm phán mẫu mực

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013

 

Kính gửi:

- Chánh án Tòa án quân sự trung ương
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao
- Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

Tại phiên họp ngày 20/12/2013, Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao đã quyết định tổ chức vinh danh Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực tại Hội nghị triển khai công tác năm 2014. Để triển khai thực hiện quyết định quan trọng này của Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao, được sự đồng ý của đồng chí Phó Chánh án thường trực, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân đề nghị các đồng chí tổ chức thực hiện một số công việc sau đây:

1. Rà soát lại danh sách các Thẩm phán có đủ tiêu chuẩn đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu”, “Thẩm phán mẫu mực”:

Theo báo cáo của các đơn vị trong Ngành, có 51 Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác xét xử, đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục từ 500 vụ, việc trở lên mà không có án bị hủy và bị quá hạn luật định vì lý do chủ quan, đồng thời được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2011, 2012 và 2013, trong đó có 6 Thẩm phán đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục trên 900 vụ, việc mà không có án bị hủy và bị quá hạn luật định vì lý do chủ quan

(Chưa tính số liệu Thẩm phán các Tòa án quân sự)

Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân gửi lại danh sách tổng hợp để các đơn vị, rà soát, kiểm tra và báo cáo các nội dung sau đây:

- Số lượng chính thức các vụ, việc mà Thẩm phán có tên trong danh sách tổng hợp đã giải quyết, xét xử. (Lưu ý: Chỉ tính số lượng vụ, việc mà Thẩm phán trực tiếp giải quyết, xét xử; không tính các vụ, việc tham gia giải quyết).

- Khoảng thời gian (từ năm nào đến năm nào), Thẩm phán được đề nghị đã lập được thành tích xét xử này.

2. Họp xét, đánh giá thành tích và quá trình công tác của các Thẩm phán được đề nghị vinh danh:

a) Thành phần họp xét, đánh giá thành tích:

* Đối với các Tòa án nhân dân địa phương: Chánh án, các Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Bí thư Đảng bộ (Chi bộ) cơ quan; Chủ tịch Công đoàn; Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng.

* Đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao: Tập thể lãnh đạo đơn vị, Bí thư Đảng ủy cơ quan (Chi bộ); Chủ tịch Công đoàn); Thủ trưởng các tập thể nhỏ trong đơn vị.

b) Nội dung cần xem xét:

Đây là cuộc họp để xét, chọn những Thẩm phán có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác xét xử để đề nghị vinh danh, do đó các đơn vị cần lưu ý đến các tiêu chí về số lượng, chất lượng công tác xét xử các loại vụ án.

Thẩm phán được xét chọn phải bảo đảm có đủ các tiêu chuẩn sau:

- Đã có ít nhất 01 nhiệm kỳ là Thẩm phán.

- Đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục từ 500 vụ, việc trở lên mà không có án quá hạn luật định, không có án bị hủy vì lý do chủ quan và có số án bị sửa nghiêm trọng vì lý do chủ quan dưới 1,5%.

- Trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức “Khiển trách” trở lên.

- Được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2011, 2012 và 2013.

c) Đối với Thẩm phán Tòa án quân sự các cấp:

Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân phối hợp với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án quân sự lựa chọn những Thẩm phán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu” và “Thẩm phán mẫu mực”.

3. Lập hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán:

Căn cứ kết quả họp, Thủ trưởng các đơn vị lập hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực.

Hồ sơ gồm có:

- Tờ trình đề nghị vinh danh Thẩm phán của Thủ trưởng đơn vị.

- Biên bản họp xét, đánh giá thành tích.

- Báo cáo thành tích (theo mẫu gửi kèm công văn này) của các Thẩm phán được đề nghị vinh danh. Các báo cáo này có thể được chỉnh sửa và in trong cuốn Kỷ yếu “Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực năm 2013”

Hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 31/12/2013.

Do thời gian từ nay đến thời điểm vinh danh không nhiều, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân đề nghị Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện ngay để tổng hợp trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Đ/c Bùi Ngọc Hòa, Phó Chánh án TANDTC, Chủ tịch HĐTĐKT ngành TAND (để báo cáo);
- Các đ/c thành viên HĐTĐKT ngành TAND (để phối hợp chỉ đạo);
- Lưu: VP và Vụ TĐKT.

TL. CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG TĐKT NGÀNH TÒA ÁN NHÂN DÂN
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
PHÓ VỤ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH VỤ TĐKT




Nguyễn Minh Sử

 

TÊN TÒA ÁN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

MẪU

 

Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng …. năm ….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

ĐỀ NGHỊ VINH DANH DANH HIỆU THẨM PHÁN………………(1)………………

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:

- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt);

- Sinh ngày, tháng, năm:                                                                            Giới tính:

- Quê quán (2):

- Trú quán (2):

- Đơn vị công tác:

- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:

- Thời gian bổ nhiệm Thẩm phán; (3)

+ Thẩm phán sơ cấp: ………………………………………………………………

+ Thẩm phán trung cấp: ……………………………………………………..

+ Thẩm phán TANDTC: ………………………………………………………

- Số lượng vụ, việc đã làm chủ tọa phiên tòa giải quyết, xét xử liên tục mà không có án quá hạn luật định và bị hủy vì lý do chủ quan: ……………………..(4)………………………

II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:

1- Thành tích đạt được của cá nhân (5):

2- Phân tích những bài học kinh nghiệm của bản thân được đúc rút từ thực tiễn hoạt động xét xử; cách làm, nguyên nhân để đạt được thành tích (6):

III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG: (7)

 

Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu)

Người báo cáo thành tích
(ký, ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

- (1): Ghi rõ hình thức đề nghị vinh danh: Thẩm phán tiêu biểu hoặc Thẩm phán mẫu mực.

- (2): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).

- (3): Ghi rõ thời điểm được bổ nhiệm Thẩm phán

- (4): Chỉ kê khai số vụ việc đã làm chủ tọa phiên tòa giải quyết; xét xử; không tính những vụ, việc tham gia Hội đồng xét xử; Ghi rõ khoảng thời gian đạt được thành tích xét xử này.

- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về số lượng, chất lượng, hiệu quả công tác; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).

Đối với cán bộ làm công tác quản lý, phải nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị; đánh giá chất lượng công tác, chất lượng xét xử

- (6): Nêu rõ phương pháp nghiên cứu hồ sơ vụ án, kỹ năng tổ chức, điều khiển phiên tòa...; những cách làm hiệu quả, những bài học kinh nghiệm của bản thân được đúc rút từ thực tiễn hoạt động xét xử; cách làm, nguyên nhân để đạt được thành tích không có án quá hạn luật định và bị hủy vì lý do chủ quan.

- (7) Ghi rõ các danh hiệu thi đua (từ Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên), hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đạt được từ năm 2011 đến nay; năm 2013 được khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng gì.

 

DANH SÁCH THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Đã giải quyết, xét xử liên tục 500 vụ, việc trở lên mà KHÔNG có án bị hủy hoặc quá hạn luật định vì lý do chủ quan

SỐ TT

HỌ TÊN THẨM PHÁN

CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

TỔNG SỐ ÁN ĐÃ GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ

KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG

GHI CHÚ

2011

2012

2013

1

Nguyễn Hồng Sơn

Thẩm phán TAND tối cao, Tòa Phúc thẩm tại Đà Nẵng

Trên 300 vụ

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

 

2

Ngô Hồng Phúc

Thẩm phán TAND tối cao,

Phó Chánh tòa Tòa Phúc thẩm tại Hà Nội

2000

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

 

3

Nguyễn Vinh Quang

Thẩm phán TAND tối cao, Tòa Phúc thẩm tại Hà Nội

Trên 500 vụ

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

Từ 1994 đến nay, không có vụ án nào bị hủy

4

Hoàng Thị Thanh

Thẩm phán TAND tối cao, Tòa dân sự

526

CSTĐN

LĐTT

LĐTT

2012, 2013, do chỉ tiêu CSTĐ có hạn nên đ/c chỉ đăng ký dh LĐTT

 

DANH SÁCH THẨM PHÁN TAND ĐỊA PHƯƠNG

Đã giải quyết, xét xử liên tục 500 vụ, việc trở lên mà KHÔNG có án bị hủy hoặc quá hạn luật định vì lý do chủ quan

SỐ TT

HỌ TÊN THẨM PHÁN

CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

TỔNG SỐ ÁN ĐÃ GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ

KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG

ĐƠN VỊ

TỈNH THÀNH PHỐ

2011

2012

2013

1

Nguyễn Quốc Đạt

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Tĩnh Gia

tỉnh Thanh Hóa

520

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

2

Nguyễn Thị Huệ

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Nông Cống

tỉnh Thanh Hóa

554

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

3

Nguyễn Thị Phong

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Như Thanh

tỉnh Thanh Hóa

507

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

4

Lê Viết Giảng

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Ngọc Lặc

tỉnh Thanh Hóa

510

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

5

Phạm Thị Thúy Lương

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND huyện Lý Nhân

tỉnh Hà Nam

569

CSTĐCS

CSTĐCS BK

CSTĐCS

6

Nguyễn Văn Thắng

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND

tỉnh Hà Tĩnh

820

BKCP

CSTĐN

CSTĐCS

7

Phan Thanh Hoài

Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hành chính TAND

tỉnh Hà Tĩnh

715

CSTĐN

CSTĐCS BK

CSTĐCS

8

Hoàng Xuân Huệ

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Cẩm Xuyên

tỉnh Hà Tĩnh

750

CSTĐCS

CSTĐCS BK

BKCP

9

Lê Xuân Sơn

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Đức Thọ

tỉnh Hà Tĩnh

900

CSTĐCS

CSTĐCS BK

CSTĐCS

10

Trần Đức Chính

Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Hà Tĩnh

tỉnh Hà Tĩnh

513

CSTĐCS

CSTĐN

CSTĐCS

11

Hoàng Thị Ngọc Anh

Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Bắc Ninh

tỉnh Bắc Ninh

515

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

12

Nguyễn Tiến Hưng

Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Bắc Ninh

tỉnh Bắc Ninh

579

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

13

Lương Hồng Minh

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND

tỉnh Nam Định

550

CSTĐCS

CSTĐCS BK

CSTĐN

14

Trần Thị Thúy

Thẩm phán sơ cấp, TAND huyện Giao Thủy

tỉnh Nam Định

659

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

15

Long Thị Tuyết Mai

Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hành chính TAND

tỉnh Tuyên Quang

957

CSTĐCS

BKCP

CSTĐCS

16

Ngô Phương Mai

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Kinh tế TAND

tỉnh Tuyên Quang

774

CSTĐCS

CSTĐN BKCP

CSTĐCS

17

Lưu Hồ Loan

Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Dân sự TAND

tỉnh Tuyên Quang

571

CSTĐCS

CSTĐN

CSTĐCS BKCP

18

Nguyễn Tuấn Vinh

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Sơn Dương

tỉnh Tuyên Quang

535

CSTĐCS

CSTĐN

CSTĐCS

19

Ma Hồng Thắng

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Chiêm Hóa

tỉnh Tuyên Quang

509

CSTĐCS BK

CSTĐCS

CSTĐCS BKCP

20

Nguyễn Văn Dung

Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND huyện Điện Biên

tỉnh Điện Biên

502

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

21

Nguyễn Thị Cảnh

Thẩm phán trung cấp, Tòa án nhân dân

tp. Đà Nẵng

603

CSTĐCS

CSTĐN

CSTĐCS

22

Trần Thế Cẩm

Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hình sự TAND

tỉnh Quảng Nam

1345

BKUB

BKCP

BK

23

Nguyễn Văn Tươi

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Điện Bàn

tỉnh Quảng Nam

1470

BK

CSTĐN

BK

24

Huỳnh Tấn Long

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Duy Xuyên

tỉnh Quảng Nam

1189

BKUB

BKCP

CSTĐN BK

25

Trịnh Thị Trung

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Vĩnh Linh

tỉnh Quảng Trị

538

CSTĐN

CSTĐCS

CSTĐCS

26

Lê Thị Toàn

Chánh án TAND thị xã Ninh Hòa

tỉnh Khánh Hòa

1.076

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

27

Lý Thị Kim Liên

Thẩm phán TAND huyện Diên Khánh

tỉnh Khánh Hòa

501

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

28

Bùi Thu Hiến

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND

tỉnh Đắk Lắk

536

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐN

29

Nguyễn Văn Chung

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Hành chính TAND

tỉnh Đắk Lắk

512

CSTĐCS

CSTĐN

CSTĐCS

30

Lê Thị Vinh

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Hình sự TAND

tỉnh Đắk Lắk

585

CSTĐCS

CSTĐN

CSTĐCS

31

Đỗ Anh Phương

Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hình sự TAND

tỉnh Đắk Lắk

609

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

32

Đặng Công Lý

Chánh án TAND

tỉnh Bình Định

527

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

33

Phạm Văn Quyển

Chánh án TAND huyện Tây Sơn

tỉnh Bình Định

566

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

34

Văn Thảo Linh Phương

Thẩm phán TAND thành phố Quy Nhơn

tỉnh Bình Định

578

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

35

Hoàng Thị Minh Hương

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND

tỉnh Lâm Đồng

728

CSTĐN BKCP

CSTĐCS

CSTĐN BK

36

Phạm Lương Toản

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND Quận 4

tp. Hồ Chí Minh

699

CSTĐCS

CSTĐCS BKCP

CSTĐCS

37

Lại Văn Trình

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND Quận 10

tp. Hồ Chí Minh

621

CSTĐCS

CSTĐN BKCP

CSTĐCS

38

Nguyễn Thanh Sang

Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND quận 5

tp. Hồ Chí Minh

734

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

39

Nguyễn Thị Ngọc Giàu

Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND huyện Hàm Thuận Nam

tỉnh Bình Thuận

546

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

40

Đinh Văn Phong

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Cao Lãnh

tỉnh Đồng Tháp

725

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

41

Huỳnh Thị Mộng Thúy

Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Sa Đéc

tỉnh Đồng Tháp

723

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

42

Nguyễn Văn Vững

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Tháp Mười

tỉnh Đồng Tháp

655

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

43

Huỳnh Thị Quỳnh Hoa

Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND thành phố Cao Lãnh

tỉnh Đồng Tháp

527

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

44

Tô Phú Đông

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND thành phố Sa Đéc

tỉnh Đồng Tháp

525

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS

45

Phạm Thị Thanh Thủy

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Định Quán

tỉnh Đồng Nai

525

CSTĐCS BK

CSTĐCS

CSTĐCS

46

Lâm Văn Năm

Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Trà Ôn

tỉnh Vĩnh Long

613

CSTĐCS BK

CSTĐCS

CSTĐCS

47

Hồ Hoàng Phong

Thẩm phán sơ cấp TAND huyện Trà Ôn

tỉnh Vĩnh Long

507

CSTĐCS

CSTĐCS BK

CSTĐCS

48

Trần Thị Ngọc Dung

Thẩm phán sơ cấp TAND huyện Vũng Liêm

tỉnh Vĩnh Long

502

CSTĐCS

CSTĐCS

CSTĐCS