TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/TANDTC-TĐKT | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: | - Chánh án Tòa án quân sự trung ương |
Tại phiên họp ngày 20/12/2013, Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao đã quyết định tổ chức vinh danh Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực tại Hội nghị triển khai công tác năm 2014. Để triển khai thực hiện quyết định quan trọng này của Ban Cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao, được sự đồng ý của đồng chí Phó Chánh án thường trực, Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân đề nghị các đồng chí tổ chức thực hiện một số công việc sau đây:
Theo báo cáo của các đơn vị trong Ngành, có 51 Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác xét xử, đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục từ 500 vụ, việc trở lên mà không có án bị hủy và bị quá hạn luật định vì lý do chủ quan, đồng thời được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2011, 2012 và 2013, trong đó có 6 Thẩm phán đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục trên 900 vụ, việc mà không có án bị hủy và bị quá hạn luật định vì lý do chủ quan
(Chưa tính số liệu Thẩm phán các Tòa án quân sự)
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân gửi lại danh sách tổng hợp để các đơn vị, rà soát, kiểm tra và báo cáo các nội dung sau đây:
- Số lượng chính thức các vụ, việc mà Thẩm phán có tên trong danh sách tổng hợp đã giải quyết, xét xử. (Lưu ý: Chỉ tính số lượng vụ, việc mà Thẩm phán trực tiếp giải quyết, xét xử; không tính các vụ, việc tham gia giải quyết).
- Khoảng thời gian (từ năm nào đến năm nào), Thẩm phán được đề nghị đã lập được thành tích xét xử này.
2. Họp xét, đánh giá thành tích và quá trình công tác của các Thẩm phán được đề nghị vinh danh:
a) Thành phần họp xét, đánh giá thành tích:
* Đối với các Tòa án nhân dân địa phương: Chánh án, các Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Bí thư Đảng bộ (Chi bộ) cơ quan; Chủ tịch Công đoàn; Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng.
* Đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao: Tập thể lãnh đạo đơn vị, Bí thư Đảng ủy cơ quan (Chi bộ); Chủ tịch Công đoàn); Thủ trưởng các tập thể nhỏ trong đơn vị.
b) Nội dung cần xem xét:
Đây là cuộc họp để xét, chọn những Thẩm phán có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác xét xử để đề nghị vinh danh, do đó các đơn vị cần lưu ý đến các tiêu chí về số lượng, chất lượng công tác xét xử các loại vụ án.
Thẩm phán được xét chọn phải bảo đảm có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Đã có ít nhất 01 nhiệm kỳ là Thẩm phán.
- Đã trực tiếp giải quyết, xét xử liên tục từ 500 vụ, việc trở lên mà không có án quá hạn luật định, không có án bị hủy vì lý do chủ quan và có số án bị sửa nghiêm trọng vì lý do chủ quan dưới 1,5%.
- Trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức “Khiển trách” trở lên.
- Được tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” năm 2011, 2012 và 2013.
c) Đối với Thẩm phán Tòa án quân sự các cấp:
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân phối hợp với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án quân sự lựa chọn những Thẩm phán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu” và “Thẩm phán mẫu mực”.
3. Lập hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán:
Căn cứ kết quả họp, Thủ trưởng các đơn vị lập hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực.
Hồ sơ gồm có:
- Tờ trình đề nghị vinh danh Thẩm phán của Thủ trưởng đơn vị.
- Biên bản họp xét, đánh giá thành tích.
- Báo cáo thành tích (theo mẫu gửi kèm công văn này) của các Thẩm phán được đề nghị vinh danh. Các báo cáo này có thể được chỉnh sửa và in trong cuốn Kỷ yếu “Thẩm phán tiêu biểu và Thẩm phán mẫu mực năm 2013”
Hồ sơ đề nghị vinh danh Thẩm phán gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân (thông qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 31/12/2013.
Do thời gian từ nay đến thời điểm vinh danh không nhiều, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân đề nghị Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện ngay để tổng hợp trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TL. CHỦ TỊCH |
TÊN TÒA ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
MẪU |
| Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ VINH DANH DANH HIỆU THẨM PHÁN………………(1)………………
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH:
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt);
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán (2):
- Trú quán (2):
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
- Thời gian bổ nhiệm Thẩm phán; (3)
+ Thẩm phán sơ cấp: ………………………………………………………………
+ Thẩm phán trung cấp: ……………………………………………………..
+ Thẩm phán TANDTC: ………………………………………………………
- Số lượng vụ, việc đã làm chủ tọa phiên tòa giải quyết, xét xử liên tục mà không có án quá hạn luật định và bị hủy vì lý do chủ quan: ……………………..(4)………………………
1- Thành tích đạt được của cá nhân (5):
2- Phân tích những bài học kinh nghiệm của bản thân được đúc rút từ thực tiễn hoạt động xét xử; cách làm, nguyên nhân để đạt được thành tích (6):
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG: (7)
Thủ trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị | Người báo cáo thành tích |
Ghi chú:
- (1): Ghi rõ hình thức đề nghị vinh danh: Thẩm phán tiêu biểu hoặc Thẩm phán mẫu mực.
- (2): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- (3): Ghi rõ thời điểm được bổ nhiệm Thẩm phán
- (4): Chỉ kê khai số vụ việc đã làm chủ tọa phiên tòa giải quyết; xét xử; không tính những vụ, việc tham gia Hội đồng xét xử; Ghi rõ khoảng thời gian đạt được thành tích xét xử này.
- (5): Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về số lượng, chất lượng, hiệu quả công tác; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương; đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).
Đối với cán bộ làm công tác quản lý, phải nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị; đánh giá chất lượng công tác, chất lượng xét xử
- (6): Nêu rõ phương pháp nghiên cứu hồ sơ vụ án, kỹ năng tổ chức, điều khiển phiên tòa...; những cách làm hiệu quả, những bài học kinh nghiệm của bản thân được đúc rút từ thực tiễn hoạt động xét xử; cách làm, nguyên nhân để đạt được thành tích không có án quá hạn luật định và bị hủy vì lý do chủ quan.
- (7) Ghi rõ các danh hiệu thi đua (từ Chiến sĩ thi đua cơ sở trở lên), hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đạt được từ năm 2011 đến nay; năm 2013 được khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng gì.
DANH SÁCH THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Đã giải quyết, xét xử liên tục 500 vụ, việc trở lên mà KHÔNG có án bị hủy hoặc quá hạn luật định vì lý do chủ quan
SỐ TT | HỌ TÊN THẨM PHÁN | CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC | TỔNG SỐ ÁN ĐÃ GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ | KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG | GHI CHÚ | ||
2011 | 2012 | 2013 | |||||
1 | Nguyễn Hồng Sơn | Thẩm phán TAND tối cao, Tòa Phúc thẩm tại Đà Nẵng | Trên 300 vụ | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
|
2 | Ngô Hồng Phúc | Thẩm phán TAND tối cao, Phó Chánh tòa Tòa Phúc thẩm tại Hà Nội | 2000 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
|
3 | Nguyễn Vinh Quang | Thẩm phán TAND tối cao, Tòa Phúc thẩm tại Hà Nội | Trên 500 vụ | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS | Từ 1994 đến nay, không có vụ án nào bị hủy |
4 | Hoàng Thị Thanh | Thẩm phán TAND tối cao, Tòa dân sự | 526 | CSTĐN | LĐTT | LĐTT | 2012, 2013, do chỉ tiêu CSTĐ có hạn nên đ/c chỉ đăng ký dh LĐTT |
DANH SÁCH THẨM PHÁN TAND ĐỊA PHƯƠNG
Đã giải quyết, xét xử liên tục 500 vụ, việc trở lên mà KHÔNG có án bị hủy hoặc quá hạn luật định vì lý do chủ quan
SỐ TT | HỌ TÊN THẨM PHÁN | CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC | TỔNG SỐ ÁN ĐÃ GIẢI QUYẾT, XÉT XỬ | KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG | |||
ĐƠN VỊ | TỈNH THÀNH PHỐ | 2011 | 2012 | 2013 | |||
1 | Nguyễn Quốc Đạt | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Tĩnh Gia | tỉnh Thanh Hóa | 520 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
2 | Nguyễn Thị Huệ | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Nông Cống | tỉnh Thanh Hóa | 554 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
3 | Nguyễn Thị Phong | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Như Thanh | tỉnh Thanh Hóa | 507 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
4 | Lê Viết Giảng | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Ngọc Lặc | tỉnh Thanh Hóa | 510 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
5 | Phạm Thị Thúy Lương | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND huyện Lý Nhân | tỉnh Hà Nam | 569 | CSTĐCS | CSTĐCS BK | CSTĐCS |
6 | Nguyễn Văn Thắng | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND | tỉnh Hà Tĩnh | 820 | BKCP | CSTĐN | CSTĐCS |
7 | Phan Thanh Hoài | Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hành chính TAND | tỉnh Hà Tĩnh | 715 | CSTĐN | CSTĐCS BK | CSTĐCS |
8 | Hoàng Xuân Huệ | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Cẩm Xuyên | tỉnh Hà Tĩnh | 750 | CSTĐCS | CSTĐCS BK | BKCP |
9 | Lê Xuân Sơn | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Đức Thọ | tỉnh Hà Tĩnh | 900 | CSTĐCS | CSTĐCS BK | CSTĐCS |
10 | Trần Đức Chính | Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Hà Tĩnh | tỉnh Hà Tĩnh | 513 | CSTĐCS | CSTĐN | CSTĐCS |
11 | Hoàng Thị Ngọc Anh | Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Bắc Ninh | tỉnh Bắc Ninh | 515 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
12 | Nguyễn Tiến Hưng | Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Bắc Ninh | tỉnh Bắc Ninh | 579 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
13 | Lương Hồng Minh | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND | tỉnh Nam Định | 550 | CSTĐCS | CSTĐCS BK | CSTĐN |
14 | Trần Thị Thúy | Thẩm phán sơ cấp, TAND huyện Giao Thủy | tỉnh Nam Định | 659 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
15 | Long Thị Tuyết Mai | Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hành chính TAND | tỉnh Tuyên Quang | 957 | CSTĐCS | BKCP | CSTĐCS |
16 | Ngô Phương Mai | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Kinh tế TAND | tỉnh Tuyên Quang | 774 | CSTĐCS | CSTĐN BKCP | CSTĐCS |
17 | Lưu Hồ Loan | Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Dân sự TAND | tỉnh Tuyên Quang | 571 | CSTĐCS | CSTĐN | CSTĐCS BKCP |
18 | Nguyễn Tuấn Vinh | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Sơn Dương | tỉnh Tuyên Quang | 535 | CSTĐCS | CSTĐN | CSTĐCS |
19 | Ma Hồng Thắng | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Chiêm Hóa | tỉnh Tuyên Quang | 509 | CSTĐCS BK | CSTĐCS | CSTĐCS BKCP |
20 | Nguyễn Văn Dung | Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND huyện Điện Biên | tỉnh Điện Biên | 502 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
21 | Nguyễn Thị Cảnh | Thẩm phán trung cấp, Tòa án nhân dân | tp. Đà Nẵng | 603 | CSTĐCS | CSTĐN | CSTĐCS |
22 | Trần Thế Cẩm | Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hình sự TAND | tỉnh Quảng Nam | 1345 | BKUB | BKCP | BK |
23 | Nguyễn Văn Tươi | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Điện Bàn | tỉnh Quảng Nam | 1470 | BK | CSTĐN | BK |
24 | Huỳnh Tấn Long | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Duy Xuyên | tỉnh Quảng Nam | 1189 | BKUB | BKCP | CSTĐN BK |
25 | Trịnh Thị Trung | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Vĩnh Linh | tỉnh Quảng Trị | 538 | CSTĐN | CSTĐCS | CSTĐCS |
26 | Lê Thị Toàn | Chánh án TAND thị xã Ninh Hòa | tỉnh Khánh Hòa | 1.076 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
27 | Lý Thị Kim Liên | Thẩm phán TAND huyện Diên Khánh | tỉnh Khánh Hòa | 501 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
28 | Bùi Thu Hiến | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND | tỉnh Đắk Lắk | 536 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐN |
29 | Nguyễn Văn Chung | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Hành chính TAND | tỉnh Đắk Lắk | 512 | CSTĐCS | CSTĐN | CSTĐCS |
30 | Lê Thị Vinh | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh tòa Tòa Hình sự TAND | tỉnh Đắk Lắk | 585 | CSTĐCS | CSTĐN | CSTĐCS |
31 | Đỗ Anh Phương | Thẩm phán trung cấp, Chánh tòa Tòa Hình sự TAND | tỉnh Đắk Lắk | 609 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
32 | Đặng Công Lý | Chánh án TAND | tỉnh Bình Định | 527 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
33 | Phạm Văn Quyển | Chánh án TAND huyện Tây Sơn | tỉnh Bình Định | 566 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
34 | Văn Thảo Linh Phương | Thẩm phán TAND thành phố Quy Nhơn | tỉnh Bình Định | 578 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
35 | Hoàng Thị Minh Hương | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND | tỉnh Lâm Đồng | 728 | CSTĐN BKCP | CSTĐCS | CSTĐN BK |
36 | Phạm Lương Toản | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND Quận 4 | tp. Hồ Chí Minh | 699 | CSTĐCS | CSTĐCS BKCP | CSTĐCS |
37 | Lại Văn Trình | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND Quận 10 | tp. Hồ Chí Minh | 621 | CSTĐCS | CSTĐN BKCP | CSTĐCS |
38 | Nguyễn Thanh Sang | Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND quận 5 | tp. Hồ Chí Minh | 734 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
39 | Nguyễn Thị Ngọc Giàu | Thẩm phán trung cấp, Phó Chánh án TAND huyện Hàm Thuận Nam | tỉnh Bình Thuận | 546 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
40 | Đinh Văn Phong | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Cao Lãnh | tỉnh Đồng Tháp | 725 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
41 | Huỳnh Thị Mộng Thúy | Thẩm phán sơ cấp, Phó Chánh án TAND thành phố Sa Đéc | tỉnh Đồng Tháp | 723 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
42 | Nguyễn Văn Vững | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND huyện Tháp Mười | tỉnh Đồng Tháp | 655 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
43 | Huỳnh Thị Quỳnh Hoa | Thẩm phán trung cấp, Chánh án TAND thành phố Cao Lãnh | tỉnh Đồng Tháp | 527 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
44 | Tô Phú Đông | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND thành phố Sa Đéc | tỉnh Đồng Tháp | 525 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
45 | Phạm Thị Thanh Thủy | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Định Quán | tỉnh Đồng Nai | 525 | CSTĐCS BK | CSTĐCS | CSTĐCS |
46 | Lâm Văn Năm | Thẩm phán sơ cấp, Chánh án TAND huyện Trà Ôn | tỉnh Vĩnh Long | 613 | CSTĐCS BK | CSTĐCS | CSTĐCS |
47 | Hồ Hoàng Phong | Thẩm phán sơ cấp TAND huyện Trà Ôn | tỉnh Vĩnh Long | 507 | CSTĐCS | CSTĐCS BK | CSTĐCS |
48 | Trần Thị Ngọc Dung | Thẩm phán sơ cấp TAND huyện Vũng Liêm | tỉnh Vĩnh Long | 502 | CSTĐCS | CSTĐCS | CSTĐCS |
- 1 Quyết định 20/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017 mẫu Huy hiệu, Kỷ niệm chương và Bằng chứng nhận của Tòa án nhân dân do Chánh án tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Quyết định 1228/QĐ-TCT năm 2016 về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng thi đua do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Thông tư 35/2015/TT-BCA quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- 4 Công văn 3740/BTP-TĐKT xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Công văn 170/TANDTC-TĐKT hướng dẫn bình xét thi đua và đề nghị khen thưởng năm 2010 do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân ban hành
- 6 Công văn 86/TANDTC-TĐKT về góp ý kiến xây dựng văn bản hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7 Công văn 49/TA-TĐKT hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1 Công văn 86/TANDTC-TĐKT về góp ý kiến xây dựng văn bản hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Công văn 170/TANDTC-TĐKT hướng dẫn bình xét thi đua và đề nghị khen thưởng năm 2010 do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân ban hành
- 3 Công văn 49/TA-TĐKT hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4 Công văn 3740/BTP-TĐKT xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Thông tư 35/2015/TT-BCA quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- 6 Quyết định 20/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017 mẫu Huy hiệu, Kỷ niệm chương và Bằng chứng nhận của Tòa án nhân dân do Chánh án tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7 Quyết định 1228/QĐ-TCT năm 2016 về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng thi đua do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành