BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/TT-BCA | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MẪU HIỆN VẬT DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết mẫu hiện vật danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân.
Thông tư này quy định chi tiết về mẫu hiện vật danh hiệu thi đua (“Cờ thi đua của Bộ Công an”, Cờ thi đua của Tổng cục, “Cờ thi đua của Bộ Tư lệnh cảnh sát cơ động”; bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”; bằng chứng nhận và huy hiệu danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”; bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”) và mẫu hiện vật hình thức khen thưởng (“Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”; bằng chứng nhận và huy hiệu “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”; Bằng khen của Tổng cục trưởng, “Bằng khen của Tư lệnh Cảnh sát cơ động”; Giấy khen; khung, hộp đựng hiện vật khen thưởng; sổ vàng truyền thống) trong Công an nhân dân.
Điều 2. Các quy định chung về hiện vật khen thưởng
1. Hiện vật khen thưởng quy định tại Thông tư này bao gồm hiện vật các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong Công an nhân dân.
2. Khi tổ chức trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Công an các đơn vị, địa phương phải trao quyết định kèm theo hiện vật.
3. Các tập thể, cá nhân được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có trách nhiệm lưu giữ, bảo quản và sử dụng hiện vật lâu dài, đúng mục đích và có ý nghĩa giáo dục truyền thống.
Mục 1. MẪU HIỆN VẬT DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 3. Mẫu “Cờ thi đua của Bộ Công an”
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 800mm, rộng 600mm, chất liệu bằng vải sa tanh hai lớp màu đỏ cờ. Cờ được thêu bằng chỉ màu vàng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm; phông chữ và cỡ chữ tùy theo nội dung thêu để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo đẹp, trang trọng.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất: thêu chữ “BỘ CÔNG AN”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm;
b) Dòng thứ hai: thêu chữ “TẶNG”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm;
c) Dưới dòng thứ hai, chính giữa thêu ngôi sao vàng năm cánh;
d) Dưới ngôi sao vàng thêu tên đơn vị được tặng “Cờ thi đua của Bộ Công an”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm;
đ) Dưới tên đơn vị thêu nội dung thành tích bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm.
3. Mẫu 03 loại “Cờ thi đua của Bộ Công an”:
a) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cấp Cục, Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các địa phương có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mẫu số 01).
b) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cơ sở có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mẫu số 02).
c) “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (Mẫu số 03).
Điều 4. Mẫu Cờ thi đua của Tổng cục
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 750mm, rộng 550mm, chất liệu bằng vải sa tanh hai lớp màu đỏ cờ. Cờ được thêu bằng chỉ màu vàng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm; phông chữ và cỡ chữ tùy theo nội dung thêu để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo đẹp, trang trọng.
2. Nội dung thêu:
a) Dòng thứ nhất: thêu tên đơn vị tặng Cờ (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm);
b) Dòng thứ hai: thêu chữ “TẶNG” (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm);
c) Dưới dòng thứ hai, chính giữa thêu ngôi sao vàng năm cánh;
d) Dưới ngôi sao vàng thêu tên đơn vị được tặng Cờ (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm);
đ) Dưới tên đơn vị thêu nội dung thành tích: “ĐƠN VỊ TIÊU BIỂU TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA “VÌ AN NINH TỔ QUỐC” CẤP CƠ SỞ NĂM”, năm được ghi là năm đơn vị có thành tích được xét tặng Cờ (chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm).
3. Mẫu 02 loại Cờ thi đua của Tổng cục:
a) “Cờ thi đua của Tổng cục Chính trị Công an nhân dân” tặng cho các đơn vị cơ sở thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mẫu số 04).
b) “Cờ thi đua của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động” tặng cho các đơn vị cơ sở trực thuộc trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” (Mẫu số 05).
Điều 5. Mẫu bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước bằng khổ giấy A4, dài 297mm, rộng 210mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 282mm, rộng 175mm, giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy. Hình nền bằng để trắng.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
c) Dòng thứ ba ghi chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc” trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
đ) Dòng thứ năm ghi tên danh hiệu thi đua “ĐƠN VỊ QUYẾT THẮNG” hoặc “TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC” bằng chữ in hoa, phông chữ “Time New Roman”, cỡ chữ 34, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
e) Dòng thứ sáu ghi tên đơn vị được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
g) Dòng thứ bảy ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
h) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng danh hiệu thi đua trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
i) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu thi đua.
3. Mẫu bằng:
a) Bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng” (Mẫu số 06).
b) Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” (Mẫu số 07).
Điều 6. Mẫu bằng chứng nhận và huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”
1. Bằng chứng nhận:
a) Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm; kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm, giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy. Không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm có ánh hào quang tỏa sáng.
b) Nội dung:
Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
Dòng thứ ba ghi: “BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ năm ghi: “CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 30, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ bảy ghi thông tin của cá nhân được tặng danh hiệu thi đua (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times Nevv Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng danh hiệu thi đua trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “BỘ TRƯỞNG” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Bộ trưởng Bộ Công an.
c) Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” (Mẫu số 08).
2. Huy hiệu:
a) Cuống huy hiệu: hình chữ nhật, kích thước dài 26mm, rộng 11mm, viền ngoài màu vàng, phủ thủy tinh trên bề mặt, nền màu đỏ, có dòng chữ màu vàng “Bộ Công an”;
b) Thân huy hiệu: hình ngôi sao vàng năm cánh cách điệu, dập nổi, phủ thủy tinh trên bề mặt hình tròn của ngôi sao, phía trong là Công an hiệu, xung quanh Công an hiệu có dòng chữ chìm “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” màu đỏ, đường kính ngoài tiếp hai đỉnh ngôi sao vàng, kích thước theo chiều ngang 42mm, theo chiều đứng 38mm. Chất liệu huy hiệu bằng kim loại mạ màu vàng hợp kim nico, dày 3 micron;
c) Mẫu huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” (Mẫu số 09).
Điều 7. Mẫu bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước bằng khổ giấy A4 dài 297mm, rộng 210mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 282mm, rộng 175mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng để trắng.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
c) Dòng thứ ba ghi chức danh của người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG DANH HIỆU” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
đ) Dòng thứ năm ghi tên danh hiệu thi đua “CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ”, bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 34, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
e) Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của cá nhân được tặng danh hiệu thi đua (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng danh hiệu thi đua trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên người có thẩm quyền ra quyết định tặng danh hiệu thi đua.
3. Mẫu Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” (Mẫu số 10).
Mục 2. MẪU HIỆN VẬT HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 8. Mẫu “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2 . Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm có ánh hào quang tỏa sáng.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
c) Dòng thứ ba ghi: “BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
đ) Dòng thứ năm ghi: “BẰNG KHEN” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
e) Dòng thứ sáu ghi tên tập thể, cá nhân được khen thưởng bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của tập thể, cá nhân được khen thưởng (đối với cá nhân là chức vụ, đơn vị công tác hoặc địa chỉ, đối với tập thể là đơn vị công tác hoặc địa chỉ), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng Bằng khen trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “BỘ TRƯỞNG” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman” cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Mẫu “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an” (Mẫu số 11).
Điều 9. Mẫu Bằng khen của Tổng cục trưởng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 360mm, rộng 237mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 340mm, rộng 217mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn (khác với hoa văn của các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và hoa văn của Bằng khen Bộ), chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng là hình Công an hiệu in chìm.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
c) Dòng thứ ba ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng Bằng khen của Tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 20, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
d) Dòng thứ tư ghi: “TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
đ) Dòng thứ năm ghi: “BẰNG KHEN” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 42, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
e) Dòng thứ sáu ghi tên tập thể, cá nhân được khen thưởng bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của tập thể, cá nhân được khen thưởng (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng Bằng khen trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “TỔNG CỤC TRƯỞNG” hoặc “TƯ LỆNH” bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Tổng cục trưởng hoặc Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
3. Mẫu Bằng khen:
a) Mẫu “Bằng khen của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân” (Mẫu số 12).
b) Mẫu “Bằng khen của Tư lệnh Cảnh sát cơ động” (Mẫu số 13).
1. Hình thức: hình chữ nhật, kích thước bằng khổ giấy A4 dài 297mm, rộng 210mm, kích thước bên ngoài đường diềm hoa văn dài 282mm, rộng 175mm; giấy trắng định lượng 150gram/m2. Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn (khác với hoa văn của các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, Bằng khen của Bộ và Bằng khen của tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động), chính giữa đường diềm phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Hình nền bằng để trắng.
2. Nội dung:
a) Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
b) Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
c) Dòng thứ ba ghi chức vụ của người có thẩm quyền tặng Giấy khen, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 18, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
d) Dòng thứ tư ghi chữ “TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
đ) Dòng thứ năm ghi chữ “GIẤY KHEN”, bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman” , cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
e) Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng danh hiệu thi đua bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
g) Dòng thứ bảy ghi thông tin của tập thể, cá nhân được khen thưởng (chức vụ, đơn vị công tác), trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
h) Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
i) Phía dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được tặng Giấy khen trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
k) Phía dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi chức vụ người có thẩm quyền tặng Giấy khen bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên người có thẩm quyền ra quyết định tặng Giấy khen.
3. Mẫu Giấy khen (Mẫu số 14).
Điều 11. Mẫu bằng chứng nhận và huy hiệu “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”
1. Bằng chứng nhận:
a) Hình thức: hình chữ nhật, kích thước dài 210mm, rộng 148mm, in trên giấy trắng định lượng 150mg/m2; mặt ngoài có màu đỏ tươi, xung quanh có viền màu vàng; mặt trong nền in hoa văn và Công an hiệu in chìm.
b) Nội dung:
Nửa bên phải của mặt ngoài: dòng thứ nhất ghi chữ “BỘ CÔNG AN”, tiếp theo là hình Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc, các dòng tiếp theo ghi “Giấy chứng nhận”, “Kỷ niệm chương”, “Bảo vệ an ninh Tổ quốc”;
Nửa bên phải của mặt trong: in hoa văn màu vàng, có hình Công an hiệu in chìm;
Dòng thứ nhất ghi Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ hai ghi tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, ở liền phía dưới Quốc hiệu, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài bằng độ dài của dòng chữ;
Dòng thứ ba ghi “BỘ CÔNG AN”, trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
Dòng thứ tư ghi: “TẶNG” hoặc “TRUY TẶNG” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ năm ghi: “KỶ NIỆM CHƯƠNG BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC”, bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
Dòng thứ sáu ghi tên cá nhân được tặng Kỷ niệm chương bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
Dòng thứ bảy ghi chức vụ, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, màu đen;
Dòng thứ tám ghi câu khen bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen;
Dưới cùng bên phải: dòng thứ nhất ghi địa danh, ngày, tháng, năm bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; dòng thứ hai ghi “BỘ TRƯỞNG” bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; khoảng trống để ký tên, đóng dấu; dòng cuối cùng là cấp bậc hàm, họ tên Bộ trưởng Bộ Công an;
Nửa bên trái mặt trong: in hình Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc, kích thước dài 60mm, rộng 45mm, dưới cùng bên trái: dòng thứ nhất ghi “Số quyết định, ngày, tháng, năm” (ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định); dòng thứ hai ghi “Số sổ vàng” (ghi số thứ tự của đối tượng được Kỷ niệm chương trong quyết định), chữ của hai dòng là chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
2. Huy hiệu: là hình ngôi sao vàng năm cánh cách điệu, dập nổi, phủ thủy tinh trên bề mặt hình tròn của ngôi sao, phía trong là Công an hiệu, đường kính ngoài tiếp hai đỉnh của ngôi sao có kích thước theo chiều ngang là 42mm, chiều đứng là 38mm. Chất liệu bằng kim loại mạ màu vàng, hợp kim nico, dày 3micron.
3. Mẫu “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”:
a) Mẫu Bằng chứng nhận (Mẫu số 15).
b) Mẫu huy hiệu (Mẫu số 16).
1. Mẫu khung bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, khung “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”; có kích thước, chất liệu đảm bảo đẹp, trang trọng, phù hợp với kích thước của bằng và hình thức khen thưởng.
2. Mẫu khung bằng chứng nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Công an đơn vị, địa phương do các đơn vị tự quy định đảm bảo đẹp, trang trọng, phù hợp với từng hình thức khen thưởng.
3. Mẫu hộp đựng huy hiệu danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc” được làm bằng chất liệu và cách thức như hộp đựng Huy hiệu danh hiệu vinh dự Nhà nước nhưng nắp phía trên bên ngoài hộp có in hình Công an hiệu.
1. Sổ vàng truyền thống của Bộ Công an và của Công an các đơn vị, địa phương dùng để ghi danh các tập thể, cá nhân đã được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, các danh hiệu thi đua, Kỷ niệm chương, Bằng khen và Giấy khen.
2. Sổ vàng truyền thống được đóng bằng khổ giấy A3; bìa cứng, có nền màu đỏ thẫm, dòng thứ nhất ghi chữ “BỘ CÔNG AN”, dòng thứ hai ghi tên đơn vị (đối với sổ vàng của các tổng cục, Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động, Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ), chính giữa ghi chữ “SỔ VÀNG TRUYỀN THỐNG”; các trang trong sổ bằng giấy trắng chia thành các cột: cột thứ nhất ghi số thứ tự, các cột tiếp theo ghi số quyết định khen thưởng, thời gian ký quyết định, hình thức khen thưởng, tên tập thể, cá nhân được khen thưởng, trích yếu thành tích được khen thưởng và người ký quyết định khen thưởng.
Điều 14. Trách nhiệm quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Trách nhiệm của Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng Bộ Công an:
a) Nhận, bảo quản các hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước từ Ban Thi đua, khen thưởng Trung ương và cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương có tập thể, cá nhân được khen thưởng;
b) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”.
c) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Tổng cục Chính trị Công an nhân dân” tặng đơn vị cơ sở thuộc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”;
d) Đặt làm và cấp phát “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân”, Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân (kèm theo hộp đựng) và Sổ vàng truyền thống của Bộ Công an;
đ) Đặt làm và cấp phát bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” tặng cho Giám đốc, Phó Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Trách nhiệm của các tổng cục, Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động:
a) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cơ sở thuộc tổng cục trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” theo quyết định tặng của Bộ;
b) Đặt làm và cấp phát khung “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, khung bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” theo quyết định khen thưởng của Bộ tặng cho tập thể, cá nhân thuộc tổng cục;
c) Đặt làm và cấp phát Cờ thi đua của Tổng cục tặng đơn vị cơ sở thuộc tổng cục trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”; bằng chứng nhận, khung bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
d) Đặt làm và cấp phát Bằng khen, khung Bằng khen của Tổng cục trưởng tặng cho các tập thể, cá nhân trong tổng cục hoặc tặng cho các tập thể, cá nhân thuộc Công an các đơn vị, địa phương nhưng được Tổng cục tặng Bằng khen.
3. Trách nhiệm của Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị trực thuộc Bộ:
a) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ Công an” tặng cho đơn vị cơ sở thuộc Công an, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng trong tổng kết phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” theo quyết định tặng của Bộ;
b) Đặt làm và cấp phát khung Bằng khen Bộ, khung bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn lực lượng Công an nhân dân” theo quyết định khen thưởng của Bộ tặng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị, địa phương;
c) Đặt làm và cấp phát Giấy khen và khung Giấy khen; bằng chứng nhận và khung bằng chứng nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, sổ vàng truyền thống của Công an đơn vị, địa phương.
4. Trách nhiệm của Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
a) Đặt làm và cấp phát “Cờ thi đua của Bộ công an” tặng cho tập thể có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
b) Đặt làm và cấp phát “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công an”, bằng chứng nhận “Kỷ niệm chương Bảo vệ an ninh Tổ quốc”, huy hiệu Kỷ niệm chương (kèm theo hộp đựng) tặng cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015 và thay thế Thông tư số 47/2009/TT-BCA ngày 03/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu Cờ thi đua, Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua, Kỷ niệm chương, Huy hiệu, Bằng khen, Giấy khen của lực lượng Công an nhân dân (Thông tư số 47/2009/TT-BCA).
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các hiện vật khen thưởng theo quy định tại Thông tư số 47/2009/TT-BCA vẫn tiếp tục được phát kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đến ngày 01/11/2015.
1. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ trích lập quỹ, quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng; đảm bảo kinh phí cho đặt làm và cấp phát hiện vật khen thưởng.
3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh Cảnh sát cơ động, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Tổng cục Chính trị Công an nhân dân) để kịp thời hướng dẫn.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2 Thông tư 199/2016/TT-BQP quy định và hướng dẫn tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 3 Thông tư 115/2016/TT-BQP quy định mẫu hiện vật khen thưởng; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trong Bộ Quốc phòng
- 4 Quyết định 1228/QĐ-TCT năm 2016 về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng thi đua do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2487/BTĐKT-VI năm 2014 về tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương ban hành
- 6 Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 7 Công văn 215/TANDTC-TĐKT năm 2013 về rà soát và làm thủ tục đề nghị tặng thưởng danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu, Thẩm phán mẫu mực do Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân ban hành
- 8 Công văn 5045/BHXH-TĐKT năm 2013 hướng dẫn công nhận sáng kiến làm điều kiện xét danh hiệu thi đua do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 11 Thông tư liên bộ 39-TĐ/TC-LĐ năm 1986 hướng dẫn về chế độ thưởng các danh hiệu thi đua và thưởng hoàn thành nhiệm vụ cuối năm do Ban Thi đua Trung ương - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư liên bộ 39-TĐ/TC-LĐ năm 1986 hướng dẫn về chế độ thưởng các danh hiệu thi đua và thưởng hoàn thành nhiệm vụ cuối năm do Ban Thi đua Trung ương - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 5045/BHXH-TĐKT năm 2013 hướng dẫn công nhận sáng kiến làm điều kiện xét danh hiệu thi đua do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 215/TANDTC-TĐKT năm 2013 về rà soát và làm thủ tục đề nghị tặng thưởng danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu, Thẩm phán mẫu mực do Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tòa án nhân dân ban hành
- 4 Công văn 2487/BTĐKT-VI năm 2014 về tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương ban hành
- 5 Thông tư 115/2016/TT-BQP quy định mẫu hiện vật khen thưởng; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng trong Bộ Quốc phòng
- 6 Thông tư 199/2016/TT-BQP quy định và hướng dẫn tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 7 Quyết định 1228/QĐ-TCT năm 2016 về quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua hình thức khen thưởng thi đua do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 9 Quyết định 139/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2021 Quy chế quy định về nghi thức trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành