BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/BXD-KHCN | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ
Căn cứ công văn số 269/BKHCN-KHTC ngày 31/01/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020; Quy chế quản lý các nhiệm vụ, đề tài, dự án khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường, sự nghiệp kinh tế do Bộ Xây dựng quản lý (ban hành kèm theo Quyết định 315/QĐ-BXD ngày 01/4/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng) và Quyết định số 1402/QĐ-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm ngành Xây dựng giai đoạn 2017 – 2021. Bộ Xây dựng hướng dẫn các đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020 như sau:
I. NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Xây dựng đề xuất đặt hàng bao gồm:
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước.
Đề tài, dự án khoa học và công nghệ của các đơn vị đề xuất có nội dung phù hợp nhằm giải quyết các mục tiêu, nội dung đã được phê duyệt. Danh mục cụ thể của các Chương trình tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này; đảm bảo không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ, ngành, địa phương. Các đề xuất đăng ký nhiệm vụ/đề tài khoa học và công nghệ theo mẫu tại Phụ lục 4, nhiệm vụ/dự án bảo vệ môi trường theo mẫu tại Phụ lục 5.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ độc lập cấp quốc gia
Các vấn đề cấp thiết, quan trọng cần giải quyết thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để thực hiện các Chương trình, Đề án quốc gia về khoa học và công nghệ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các nhiệm vụ nhằm giải quyết mục tiêu, chiến lược phát triển của ngành xây dựng. Danh mục cụ thể tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo công văn này. Các đề xuất đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ hợp tác nghiên cứu theo Nghị định thư giữa Chính phủ Việt Nam và một số nước
Yêu cầu phải có căn cứ pháp lý rõ ràng, cam kết của đối tác nước ngoài cùng hợp tác thực hiện nhiệm vụ; đảm bảo lợi ích của các bên tham gia, khai thác được thế mạnh về khoa học và công nghệ và nguồn tài chính của các nước tiên tiến để giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ cấp thiết trong nước. Các đề xuất đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4.
II. NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ
Các nhiệm vụ đề xuất căn cứ vào:
a) Chương trình, Kế hoạch, Chiến lược, Quyết định, Chỉ thị liên quan đến ngành xây dựng. Danh mục cụ thể tại Phụ lục 3.
b) Quyết định số 1402/QĐ-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm ngành Xây dựng giai đoạn 2017 – 2021.
c) Các vấn đề cấp thiết, quan trọng cần giải quyết thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để thực hiện mục tiêu, chiến lược phát triển của ngành xây dựng.
d) Yêu cầu cấp thiết phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành của Bộ Xây dựng và tại các đơn vị
Các đề xuất đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 và tổng hợp danh mục tại Phụ lục 5 và thuyết minh, dự toán KH&CN tại Phụ lục 6.
Các đơn vị trực thuộc Bộ (các Cục, Vụ, Viện nghiên cứu, Học viện, các Trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp) xây dựng báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 2016 – 2018, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019 và dự toán ngân sách KH&CN năm 2020 theo Mẫu báo cáo tại Phụ lục 7. Các đề xuất KHCN năm 2020 chỉ được xét duyệt khi Bộ Xây dựng nhận được báo cáo này của các đơn vị.
Đề nghị các đơn vị gửi các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ KH&CN trọng điểm năm 2020 và báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 2016-2018, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019 và xây dựng dự toán ngân sách KH&CN năm 2020 về Bộ Xây dựng (Vụ Khoa học công nghệ và môi trường) trước ngày 30/4/2019 để tổng hợp, tổ chức thẩm định danh mục, xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Sau thời hạn nêu trên, Bộ Xây dựng sẽ chuyển các đề xuất nhiệm vụ 2020 nộp muộn sang năm 2021 để xét duyệt.
Bản mềm báo cáo, các đề xuất nhiệm vụ gửi về địa chỉ: xuanhien0309@gmail.com.
* Công văn hướng dẫn và các Phụ lục được đăng tải trên website của Bộ Xây dựng: http://www.moc.gov.vn.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Stt | Mã số Chương trình | Số Quyết định / Tên Chương trình |
1 | KC.01/16-20 | 3465/QĐ-BKHCN ngày 14/11/2016: Nghiên cứu công nghệ và phát triển sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử |
2 | KC.02/16-20 | 261/QĐ-BKHCN ngày 22/2/2017: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ vật liệu mới. |
3 | KC.05/16-20 | 1032/QĐ-BKHCN ngày 05/5/2016: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng. |
4 | KC.08/16-20 | 65/QĐ-BKHCN ngày 16/1/2017: Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. |
5 | KC.09/16-20 | 107/QĐ-BKHCN ngày 19/1/2017: Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển, hải đảo và phát triển kinh tế biển. |
6 | KC.10/16-20 | 949/QĐ-BKHCN ngày 25/4/2016: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. |
7 | KX.01/16-20 | 1052/QĐ-BXD ngày 6/5/2016: Nghiên cứu những vấn đề trọng yếu về khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. |
8 | KC.4.0/19-25 | 2813/QĐ-BKHCN ngày 27/9/2018: Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0 (đến năm 2025) |
* Mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của các Chương trình được đăng tải trên website: http://www.most.gov.vn
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH /ĐỀ ÁN QUỐC GIA VỀ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
Stt | Số QĐ, ngày | Tên Chương trình/ Đề án |
1 | 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 | Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 |
2 | 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. |
3 | 1747/QĐ-TTg ngày 13/10/2015 | Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 |
4 | 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 | Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 |
5 | 2441/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 | Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2020 |
6 | 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 | Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 |
7 | 677/QĐ-TT ngày 10/5/2011 | Chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm 2020 |
8 | 538/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 | Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về KH&CN đến năm 2020 |
9 | 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012; 1381/QĐ-TTg ngày 12/7/2016 | Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm |
10 | 2075/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 | Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 |
11 | 2245/QĐ-TTg ngày 11/12/2015 | Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế. |
12 | 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 | Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp ĐMST quốc gia đến năm 2025 |
13 | 2395/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 | Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng NSNN |
14 | 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 | Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
15 | 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 | Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 |
16 | 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 | Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế về giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” |
17 | 2038/QĐ-TTG ngày 18/12/2017 | Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng |
18 | 198/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 | Đề án Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng |
19 | 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 | Đề án phát triển vật liệu xây dựng phục vụ các công trình ven biển và hải đảo năm 2025 |
Lưu ý: Thông tin chi tiết về các Chương trình xem trên website của Chính phủ và cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN.
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH, KẾ HOẠCH, CHIẾN LƯỢC LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH XÂY DỰNG
TT | Số QĐ, ngày | Tên Chương trình/ Đề án |
1 | 1402/QĐ-BXD ngày 30/12/2016 | Danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm ngành Xây dựng giai đoạn 2017 - 2021 |
2 | 527/QĐ-BXD ngày 29/5/2013 | Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn 2030. |
2 | 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 | Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 |
3 | 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 | Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050. |
4 | 1874/QĐ-TTg ngày 11/10/2010 | Định hướng phát triển chiếu sáng đến năm 2025 |
5 | 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 | Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020. |
6 | 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 | Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020. |
7 | 986/QĐ-BXD ngày 17/11/2011 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn 2011-2020. |
8 | Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 | Tăng cường sử dụng vật liệu không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung. |
9 | 1775/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 | Đề án quản lý phát thải khí nhà kính gây hiệu ứng nhà kính; quản lý các hoạt động kinh doanh tín chỉ cac-bon ra thị trường thế giới |
10 | 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 | Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh |
11 | 1216/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 | Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
12 | 209/QĐ-BXD ngày 04/03/2014 | Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2014 - 2020. |
13 | 2282/QĐ-TTG ngày 26/11/2013 | Đề án Khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng |
14 | 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 | Đề án huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
15 | Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 | Chính phủ điện tử |
16 | 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 | Đề án tái cơ cấu ngành xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014-2020. |
17 | 571/QĐ-BXD ngày 21/5/2015 | Chương trình KHCN trọng điểm cấp Bộ giai đoạn 2015 – 2020 nhiệm vụ: “Nghiên cứu xây dựng thực nghiệm công trình trên biển đảo” |
18 | 953/QĐ-BXD ngày 14/8/2015 | Chương trình hành động thực hiện đề tái cơ cấu ngành xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
19 | 890/ QĐ-BXD ngày 29/7/2015 | Chương trình KHCN trọng điểm cấp Bộ giai đoạn 2015 – 2020 nhiệm vụ: “Nghiên cứu phát triển vật liệu xây và cấu kiện không nung cho công trình xây dựng đến năm 2020” |
20 | 1096/QĐ-BXD ngày 23/9/2015 | Chương trình KHCN trọng điểm cấp Bộ giai đoạn 2015 – 2020 nhiệm vụ: “Nghiên cứu phát triển vật liệu xây dựng sử dụng tro, xỉ, thạch cao đã qua xử lý từ các nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón và các cơ sở công nghiệp phát thải khác” |
21 | 589/QĐ-TTg ngày 6/4/2016 | Điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 |
22 | 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 | Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh (TTX) Việt Nam đến năm 2030 |
23 | 811/QĐ-BXD ngày 18/8/2016 | Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016 - 2020 |
24 | 299/QĐ-BXD ngày 12/4/2016 | Đề án nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020 |
25 | 419/QĐ-BXD ngày 15/5/2017 | Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
26 | 802/QĐ-BXD ngày 26/7/2017 | Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp sản xuất xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
27 | 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 | Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả Giai đoạn 2019-2030 |
28 | 1717/QĐ-BXD ngày 28/12/2018 | Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 |
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 2020
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình (nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nhiệm vụ sự nghiệp môi trường, nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm ...):
3. Mục tiêu của nhiệm vụ:
4. Các căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ (đề nghị nêu rõ căn cứ, tính cấp thiết về mặt khoa học, thực tiễn và khả năng ứng dụng ban hành văn bản quy phạm pháp luật):
5. Các nội dung chính và sản phẩm dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ ứng dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9. Dự kiến kinh phí thực hiện:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
- Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước:
10. Thông tin khác
| ..., ngày ... tháng... năm 20… |
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT NĂM 2020
I. Nhiệm vụ khoa học công nghệ
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Tính cấp thiết và tính mới | Các nội dung chính và kết quả dự kiến | Khả năng, địa chỉ ứng dụng | Dự kiến thời gian thực hiện | Dự kiến kinh phí thực hiện | |
NSNN | Khác | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ..., ngày ... tháng ... năm 2019 |
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1 | Tên nhiệm vụ: | 1a. Mã số: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển) | ||||
2 | Loại nhiệm vụ: - | |||||
3 | Thời gian thực hiện: …….tháng (từ tháng /năm 20… đến tháng /năm 20…) | |||||
4 | Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: ………… (triệu đồng), trong đó: - Từ ngân sách nhà nước: … - Từ nguồn tự có của tổ chức - Từ nguồn khác: … | |||||
5 | Phương thức khoán chi: □ Khoán đến sản phẩm cuối cùng | □ Khoán từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng - Kinh phí không khoán: ……….triệu đồng | ||||
6 | Chủ nhiệm nhiệm vụ: | |||||
Họ và tên:.................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Nam/ Nữ: ...................... Học hàm, học vị:........................................................................................................... Chức danh khoa học: ...........................................................Chức vụ:............................. Điện thoại của tổ chức: ............................ Nhà riêng: ......................Mobile:.................. Fax: ........................................................... E-mail: ........................................................ Tên tổ chức đang công tác:............................................................................................... Địa chỉ tổ chức:............................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ...................................................................................................... | ||||||
7 | Thư ký nhiệm vụ: | |||||
Họ và tên:.......................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................ Nam/ Nữ: ............................ Học hàm, học vị: ............................................................................................................. Chức danh khoa học: .................................................... Chức vụ: ........................... | ||||||
Điện thoại của tổ chức: ...............................Nhà riêng: ...................Mobile: ................... Fax: ........................................................... E-mail: ........................................................ Tên tổ chức đang công tác: .............................................................................................. Địa chỉ tổ chức: .................................................................................................................. Địa chỉ nhà riêng: ......................................................................................................... | ||||||
8 | Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: | |||||
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: ......................................................................... E-mail: ............................................................................................................................ Website: ............................................................................................................................. Địa chỉ: ................................................................................................................................ Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ....................................................................................... Số tài khoản: ....................................................................................................................... Ngân hàng: ......................................................................................................................... Cơ quan chủ quản đề án: .................................................................................................. . | ||||||
9 | Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ: (nếu có) | |||||
1. Tổ chức 1 : ................................................................................................... ........... Cơ quan chủ quản ......................................................................................................... ... Điện thoại: ...................................... Fax: ........................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................ Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ....................................................................................... Số tài khoản: ................................................................................................................. Ngân hàng: ................................................................................................................. .. 2. Tổ chức 2 : ............................................................................................................ Cơ quan chủ quản .............................................................................................................. Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................................ Địa chỉ: ................................................................................................................................ Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ............................................................................................. Số tài khoản: ...................................................................................................................... Ngân hàng: ..................................................................................................................... 3. Tổ chức | ||||||
10 | Các cán bộ thực hiện nhiệm vụ: | |||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề án) | ||||||
| Họ và tên, học hàm học vị | Tổ chức công tác | Nội dung công việc tham gia | Thời gian làm việc cho đề án (Số tháng quy đổi) | ||
1 |
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
| ||
4 |
|
|
|
| ||
5 |
|
|
|
| ||
6 |
|
|
|
| ||
7 |
|
|
|
| ||
8 |
|
|
|
| ||
9 |
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
11 | Mục tiêu của nhiệm vụ: (phát triển và cụ thể hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng) | ||||
............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. | |||||
12 | Tình trạng nhiệm vụ: □ Mới □ Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả □ Kế tiếp nghiên cứu của người khác | ||||
13 | Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ: | ||||
13.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ)
13.2. Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nhiệm vụ (Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hoá mục tiêu và những định hướng nội dung chính cần thực hiện để đạt được mục tiêu) | |||||
14 | Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan: | ||||
(Tên tác giả, nơi và năm công bố, công trình, NXB, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
| |||||
15 | Nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ: | ||||
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra) Nộidung 1:.......................................................................................................................... Nội dung 2:......................................................................................................................... Nội dung 3:......................................................................................................................... | |||||
16 | Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước | ||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện nhiệm vụ và nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có) | |||||
17 | Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có) | ||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm vụ; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của nhiệm vụ) | |||||
18 | Kế hoạch thực hiện: | ||||
| Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu | Kết quả phải đạt | Thời gian (bắt đầu, kết thúc) | Cá nhân, tổ chức thực hiện* | Dự kiến kinh phí |
1 | Nội dung 1 |
|
|
|
|
| - Công việc 1 |
|
|
|
|
| - Công việc 2 |
|
|
|
|
| .......... |
|
|
|
|
2 | Nội dung 2 |
|
|
|
|
| - Công việc 1 |
|
|
|
|
| - Công việc 2 |
|
|
|
|
| .......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
19 | Sản phẩm chính của nhiệm vụ và yêu cầu chất lượng cần đạt (liệt kê theo dạng sản phẩm) | ||
( Bao gồm Báo cáo khoa học của nhiệm vụ (báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); dự thảo cơ chế chính sách; kết quả dự báo; mô hình; quy trình, quy phạm; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; Bài báo, sách chuyên khảo và các sản phẩm khác…) | |||
TT | Tên sản phẩm (ghi rõ tên từng sản phẩm | Yêu cầu khoa học cần đạt | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu | ||
20.1 Lợi ích của nhiệm vụ: a) Tác động đến xã hội – kinh tế và môi trường (đóng góp cho việc hoạch định và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. b) Tác động đối với lĩnh vực có liên quan ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. c) Tác động đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 20.2 Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: (Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
21 | Kinh phí thực hiện đề án phân theo các khoản chi: | ||||||
| Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) | Nguyên, vật liệu, năng lượng | Thiết bị, máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | |||
1 | Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: |
|
|
|
|
|
|
2 | Nguồn khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
V. DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nội dung các khoản chi | Tổng số | Nguồn vốn | ||||||||||
Kinh phí | Tỷ lệ (%) | Ngân sách SNKH | Tự có | Khác | |||||||||
Tổng số | Trong đó, khoán chi theo quy định | Năm thứ nhất | Trong đó, khoán chi theo quy định* | Năm thứ hai | Trong đó, khoán chi theo quy định | Năm thứ ba | Trong đó, khoán chi theo quy định* | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5= (7+9+11) | 6= (8+10+12) | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 | Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng …… năm 20… | Ngày……tháng …… năm 20… |
Ngày……tháng …… năm 20…
BỘ XÂY DỰNG
(THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐƯỢC BỘ GIAO QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ)
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu khi phê duyệt )
MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN GIAI ĐOẠN 2016-2018, ƯỚC THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2020
I. Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế chính sách về KH&CN
Ngày 01/01/2014, Luật KH&CN số 29/2013/QH13 có hiệu lực. Bộ KH&CN đã phối hợp với các bộ, ngành sửa đổi, bổ sung ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định mới của Luật KH&CN. Qua quá trình thực tế triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các đơn vị cần phân tích những thuận lợi, khó khăn, hạn chế, bất cập khi áp dụng những văn bản này, từ đó đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách KH&CN phù hợp với thực tế.
II. Đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động KH&CN
1. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
Đánh giá những kết quả nổi bật của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ vào đời sống.
Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình KH&CN cấp Nhà nước, nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo Nghị định thư và các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia khác.
Bảng 1: Danh sách các nhiệm vụ KH&CN độc lập, nhiệm vụ theo Nghị định thư giai đoạn 2016 -2018
TT | Tên nhiệm vụ | Thuộc Chương trình | Chủ nhiệm nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Tình hình thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
Các đơn vị đánh giá tình hình thực hiện (đang thực hiện, đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu, chậm, muộn và lí do bị chậm muộn v.v.) của các nhiệm vụ KHCN cấp Bộ giai đoạn 2016-2018. Qua đó, đánh giá về tác động, đóng góp của kết quả KH&CN nổi bật đối với phát triển kinh tế xã hội nói chung, phát triển các lĩnh vực của Ngành Xây dựng nói riêng. Đồng thời, yêu cầu làm rõ những kết quả nghiên cứu đã được áp dụng vào thực tế ngành Xây dựng theo Bảng 2 và 3 dưới đây.
Bảng 2: Tình hình thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ giai đoạn 2016 -2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
TT | Tên nhiệm vụ | Chủ nhiệm nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Tình hình thực hiện | Ghi chú (lí do chậm, muộn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Tổng hợp các kết quả nổi bật trong nghiên cứu KH&CN giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019
TT | Tên nhiệm vụ | Chủ nhiệm nhiệm vụ | Kết quả nhiệm vụ | Địa chỉ áp dụng, ứng dụng, triển khai đại trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn sự nghiệp KHCN để tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp, sửa chữa nhỏ cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019.
Các đơn vị đánh giá tình hình thực hiện các dự án sửa chữa nhỏ, tăng cường năng lực sử dụng vốn sự nghiệp KHCN giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019 (nếu có). Yêu cầu đánh giá việc thực hiện dự án này gắn với tình hình thực tế tại cơ sở, gắn với kết quả hoạt động của các nhiệm vụ KH&CN, gắn với số nhân lực nghiên cứu của tổ chức KH&CN.
4. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN.
Các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KHCN, các dự án mua sắm trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, các dự án đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp (nếu có).
5. Thống kê đánh giá trình độ nguồn nhân lực của các tổ chức KH&CN
Các đơn vị thống kê, đánh giá nguồn nhân lực khoa học công nghệ của đơn vị mình (các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ thống kê theo Bảng 4, với các Trường Đại học, Cao đẳng, các trường Trung cấp nghề thống kê theo Bảng 5 dưới đây).
Bảng 4: Thống kê nhân lực khoa học và công nghệ của các Viện nghiên cứu
TT | Tên tổ chức | Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN | Nhân lực hiện có đến 30/3/2019 | |||||
Tổng số | Trong đó hưởng lương sự nghiệp KHCN | |||||||
Tổng số | Cán bộ nghiên cứu | |||||||
Nghiên cứu viên cao cấp và tương đương | Nghiên cứu viên chính và tương đương | Nghiên cứu viên và tương đương | Kỹ thuật viên | |||||
1 | Tổ chức do Bộ Xây dựng thành lập | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức do cấp khác thành lập giao cho đơn vị quản lý (Trung tâm nghiên cứu v.v.) | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5: Thống kê nhân lực khoa học công nghệ của các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
TT | Đơn vị | Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN | Nhân lực hiện có đến 30/3/2019 | |||||||
Tổng số | Cán bộ quản lý | Cán bộ, viên chức khoa học công nghệ (chia theo trình độ đào tạo) | ||||||||
GS/PGS | Tiến sỹ | Thạc sỹ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | |||||
1 | Tổ chức do Bộ Xây dựng thành lập | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổ chức do cấp khác thành lập giao cho Trường quản lý (Trung tâm nghiên cứu v.v.) | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của các tổ chức KH&CN công lập
Các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ đánh giá tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của đơn vị mình trong 06 tháng đầu năm 2019. Từ tình hình triển khai thực tế, các Viện đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất kiến nghị liên quan đến thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng những tháng cuối năm và trong năm 2019.
III. Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách KHCN năm 2020
Trên cơ sở các đề xuất KHCN cấp Bộ, cấp Nhà nước năm 2020, các đơn vị xây dựng kế hoạch và dự kiến kinh phí KHCN năm 2020 cho đơn vị mình theo Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6: Dự kiến kinh phí khoa học và công nghệ năm 2020
TT | Nội dung | Kinh phí năm 2019 chuyển tiếp | Dự kiến kinh phí năm 2020 |
A | Kinh phí sự nghiệp KH&CN | (Tống số) | (Tổng số) |
I | Nhiệm vụ KH&CN cấp Quốc gia (các nhiệm vụ được tiếp tục giao kinh phí) |
|
|
| Đề tài KH&CN cấp Quốc gia |
|
|
| Nhiệm vụ hợp tác theo Nghị định thư |
|
|
II | Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ |
|
|
| Chi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng |
|
|
| Chi nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ |
|
|
| Chi cho dự án sửa chữa nhỏ, tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học |
|
|
…. | Các dự án có tính chất đặc biệt khác |
|
|
B | Kinh phí đầu tư phát triển (bao gồm dự án chuyển tiếp và dự án đề xuất mở mới) |
|
|
| Dự án 1 |
|
|
| Dự án 2 |
|
|
… |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
- 1 Công văn 2675/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 269/BKHCN-KHTC năm 2019 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2020 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt đề án phát triển vật liệu xây dựng phục vụ các công trình ven biển và hải đảo năm 2025 do Thủ tướng Chỉnh phủ ban hành
- 6 Quyết định 2939/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 7 Quyết định 1851/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 276/BXD-KHCN năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ, sự nghiệp môi trường năm 2019 do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Quyết định 198/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 84/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 2038/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Công văn 4208/BKHCN-KHTC năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2019 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15 Quyết định 802/QĐ-BXD năm 2017 Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp xi măng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Quyết định 419/QĐ-BXD năm 2017 Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng về tăng trưởng xanh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17 Quyết định 299/QĐ-BXD năm 2017 phê duyệt Đề án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành
- 18 Công văn 209/BKHCN-KHTH năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2018 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19 Quyết định 811/QĐ-BXD năm 2016 Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng, giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20 Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 2395/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 2245/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 27 Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Quyết định 953/QĐ-BXD năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 theo Quyết định 134/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 29 Quyết định 134/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30 Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Quyết định 538/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hợp tác nghiên cứu song phương và đa phương về khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33 Quyết định 209/QĐ-BXD năm 2014 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Xây dựng giai đoạn 2014-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 34 Quyết định 2282/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35 Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 37 Quyết định 527/QĐ-BXD năm 2013 Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- 38 Quyết định 1775/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án quản lý phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính; quản lý hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon ra thị trường thế giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39 Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40 Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41 Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42 Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43 Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 44 Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45 Quyết định 677/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46 Quyết định 2441/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47 Quyết định 2457/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 48 Quyết định 1874/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt định hướng phát triển chiếu sáng đô thị Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49 Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50 Quyết định 567/QĐ-TTg năm 2010 Phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 51 Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 52 Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 2675/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm 2020-2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 2939/QĐ-BGTVT năm 2018 công bố công khai dự toán ngân sách năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
- 4 Công văn 276/BXD-KHCN năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ, sự nghiệp môi trường năm 2019 do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Công văn 4208/BKHCN-KHTC năm 2017 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2019 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Công văn 209/BKHCN-KHTH năm 2017 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2018 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành