Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2197/QLCL-CL1
V/v triển khai thực hiện Quyết định 2985/QĐ-BNN-QLCL

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2010

 

Kính gửi:

- Các Cơ sở CB tôm nuôi và cá tra, basa XK vào Nhật Bản;
- Các Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1-6.

 

Ngày 08/11/2010, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 2985/QĐ-BNN-QLCL về việc áp dụng biện pháp kiểm soát dư lượng Trifluralin đối với các lô hàng tôm nuôi và cá tra, basa xuất khẩu vào Nhật Bản và thay thế Quyết định số 733/QĐ-BNN-QLCL ngày 25/3/2010 (Chi tiết nội dung Quyết định số 2985/QĐ-BNN-QLCL được đăng tải tại địa chỉ website: http://www.nafiquad.gov.vn). Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản hướng dẫn một số nội dung như sau:

1. Các Cơ sở chế biến tôm nuôi và cá tra, basa xuất khẩu vào Nhật Bản:

- Bổ sung kiểm soát mối nguy Trifluralin trong kế hoạch HACCP của các sản phẩm tôm nuôi và cá tra, basa sản xuất tại cơ sở; chủ động lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu Trifluralin đối với nguyên liệu tại cơ sở nuôi trước khi thu mua; lấy mẫu thẩm tra đối với thành phẩm…

- Thực hiện đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng tại các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng đối với các lô hàng tôm nuôi và cá tra, basa (bao gồm cả sản phẩm chế biến từ tôm nuôi và cá tra, basa) xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chỉ xuất khẩu lô hàng tôm nuôi và cá tra, basa vào Nhật Bản sau khi được Trung tâm vùng thuộc Cục cấp “Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng hóa thủy sản” hoặc “Thông báo miễn kiểm tra hóa chất, kháng sinh” theo hướng dẫn tại điểm c, mục 2 công văn này.

2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1-6:

a. Phổ biến, hướng dẫn các Cơ sở trên địa bàn thực hiện kiểm soát mối nguy dư lượng Trifluralin trong chế biến sản phẩm tôm nuôi và cá tra, basa.

b. Lập hồ sơ theo dõi và thực hiện kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm dư lượng Trifluralin đối với các lô hàng tôm nuôi và cá tra, basa (bao gồm cả sản phẩm chế biến từ tôm nuôi và cá tra, basa) của các Cơ sở khi xuất khẩu vào Nhật Bản theo tần suất như sau:

- Đối với các lô hàng cá tra, basa: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 78/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/12/2009 và công văn hướng dẫn của Cục số 132/QLCL-CL1 ngày 22/01/2010.

- Đối với các lô hàng tôm nuôi: Kết hợp thực hiện Quyết định số 06/2007/QĐ-BTS và Quyết định số 2985/QĐ-BNN-QLCL như sau:

+ Trường hợp lô hàng thuộc diện miễn kiểm tra theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BTS: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu Trifluralin theo tần suất quy định tại Thông tư 78/2009/TT-BNNPTNT, không thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu CAP, AOZ.

- Trường hợp lô hàng thuộc diện bắt buộc kiểm tra theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BTS: Thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu CAP, AOZ đối với 100% lô hàng và lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu Trifluralin theo tần suất quy định tại Thông tư 78/2009/TT-BNNPTNT.

c. Cấp “Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng hóa thủy sản” và “Thông báo miễn kiểm tra hóa chất, kháng sinh”:

- Trung tâm vùng cấp Giấy chứng nhận chất lượng theo mẫu tại Phụ lục 2a Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN cho các lô hàng tôm nuôi và cá tra, basa xuất khẩu vào Nhật Bản khi có lấy mẫu kiểm nghiệm và kết quả đạt yêu cầu theo quy định của Nhật Bản (Trifluralin: nhỏ hơn 0,001 ppm; CAP, AOZ: không phát hiện) để làm cơ sở cho Hải quan thông quan lô hàng.

- Trung tâm vùng cấp Thông báo miễn kiểm tra hóa chất, kháng sinh (theo mẫu tại Phụ lục công văn này) đối với các lô hàng không lấy mẫu kiểm nghiệm CAP, AOZ và Trifluralin để làm cơ sở cho Hải quan thông quan lô hàng và không thu lệ phí cấp thông báo này.

Trường hợp lô hàng tôm nuôi và cá tra, basa đăng ký xuất khẩu vào Nhật Bản đã được Trung tâm vùng kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm trước thời điểm Quyết định 2985/QĐ-BNN-QLCL có hiệu lực thì Trung tâm vùng thực hiện cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định tại các Quyết định số 733/QĐ-BNN-QLCL, số 06/2007/QĐ-BTS và công văn hướng dẫn số 1854/CLTY-CL. Riêng đối với các lô hàng tôm nuôi, Trung tâm vùng khuyến cáo doanh nghiệp kiểm tra bổ sung chỉ tiêu Trifluralin trước khi xuất khẩu vào Nhật Bản để hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp.

d. Hàng tháng báo cáo về Cục số liệu tổng hợp hoạt động kiểm tra và chứng nhận lô hàng cá tra, basa xuất khẩu vào Nhật Bản theo Quyết định số 2985/QĐ-BNN-QLCL theo chế độ báo cáo tháng của đơn vị (lưu ý báo cáo cụ thể về các lô hàng phát hiện vi phạm và biện pháp xử lý).

Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Cục để được hướng dẫn. 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Lương Lê Phương (để báo cáo);
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Cơ quan Chất lượng Trung bộ, Nam bộ;
- Hiệp hội VASEP;
- Thanh tra Cục; Phòng QLKN, KHTH; 
- Lưu VT, CL1.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo công văn số: 2197/QLCL-CL1 ngày 12/11/2010 của Cục QLCL NLS&TS)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Tên, địa chỉ Trung tâm vùng

Tel: ………………. Fax: ……………….. Email:………

THÔNG BÁO
MIỄN KIỂM TRA HÓA CHẤT, KHÁNG SINH

 

Số: ……./MKT/20…….

 

Chủ hàng/người xuất hàng:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Người nhận hàng:

Cơ sở sản xuất:

Mã số công nhận:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Nơi xuất hàng:

Tên hàng hóa:

 

Số lượng:

 

Khối lượng

Nơi hàng đến:

Mã số lô hàng:

Mô tả hàng hóa:

 

Căn cứ Quyết định số 06/2007/QĐ-BTS ngày 11/7/2007 và Quyết định số 2985/QĐ-BNN-QLCL ngày 08/11/2010, (Trung tâm vùng) thông báo lô hàng có mã số: ……………….. được miễn kiểm tra hóa chất, kháng sinh. 

 

 

Làm tại …, ngày ….. tháng …. năm 20…
LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM VÙNG
(Ký tên, đóng dấu)