- 1 Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 9505/BTC-NSNN năm 2017 về công khai ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước 2015 do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2259/UBND-TCKH | Nhà Bè, ngày 08 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các đơn vị dự toán thuộc Huyện; |
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn; Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Công văn số 9505/BTC-NSNN ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (2015); xét đề xuất của Phòng Tài chính - Kế hoạch tại Công văn số 141/TCKH ngày 10 tháng 7 năm 2018 về công khai ngân sách; Ủy ban nhân dân Huyện chỉ đạo như sau:
I. Về triển khai công tác công khai ngân sách trên địa bàn Huyện:
1. Giao các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc Huyện; tổ chức được ngân sách Huyện hỗ trợ: nghiên cứu và nghiêm túc thực hiện công khai ngân sách tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC; thực hiện công tác công khai ngân sách theo Luật Ngân sách nhà nước 2015, công khai thực hiện ngân sách 9 tháng đầu năm 2018, thời điểm công khai trước ngày 15 tháng 10 năm 2018.
2. Giao Ủy ban nhân dân các xã-thị trấn:
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định hướng dẫn công khai ngân sách tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC, Thông tư số 61/2017/TT-BTC và Công văn số 9505/BTC-NSNN của Bộ Tài chính đối với cấp ngân sách và các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn.
- Trường hợp các xã - thị trấn chưa thực hiện công khai tình hình thực hiện dự toán 9 tháng đầu năm 2018, đề nghị khẩn trương thực hiện công khai theo quy định.
3. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Huyện lập chuyên mục CÔNG KHAI NGÂN SÁCH trên trang thông tin điện tử để công khai số liệu báo cáo thuyết minh ngân sách theo quy định.
II. Về công khai tình hình thực hiện dự toán 9 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn Huyện:
1. Thống nhất số liệu và nội dung theo báo cáo đính kèm Công văn số 175/TCKH nêu trên của Phòng Tài chính - Kế hoạch (Đính kèm các báo cáo);
2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thực hiện công khai trên trang web của Huyện.
Đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, các cơ quan, đơn vị thuộc Huyện, Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn nghiêm túc, triển khai thực hiện công khai ngân sách theo quy định./.
| CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH HUYỆN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2018
(Đính kèm Công văn số 2259/UBND-TCKH ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 6383/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định 4118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Huyện về giao chỉ tiêu dự toán thu-chi ngân sách năm 2018 cho các đơn vị trực thuộc Huyện;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2018, Ủy ban nhân dân Huyện công khai số liệu và báo cáo thuyết minh tình hình thu - chi ngân sách Huyện 9 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn như sau:
1. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
1.1. Tổng thu NSNN trên địa bàn là 688,254 triệu đồng, đạt 69,03% dự toán (997.000 triệu đồng) và tăng 10,3% so cùng kỳ. Trong đó:
Số thu tăng so với cùng kỳ là do kinh tế Huyện trong 9 tháng đầu năm tiếp tục tăng trưởng, lãnh đạo Huyện đã tổ chức gặp gỡ, lắng nghe, đông hành, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, chương trình kích cầu, chương trình kết nối ngân hàng- doanh nghiệp tiếp tục được phát huy, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định phát triển; vì vậy, số thu từ các doanh nghiệp tăng. Ngoài ra, Huyện thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, triển khai các biện pháp thu để đảm bảo hoàn thành dự toán được giao.
1.2. Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: thực hiện 80.064/97.593 triệu đồng, đạt 82,04% dự toán, tăng 18,65% so với cùng kỳ.
Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện 9 tháng đầu năm 2018 (không tính tạm ứng ghi thu ghi chi và chuyển giao giữa các cấp Ngân sách) là 447.027/480.546 triệu đồng, đạt 93,02% dự toán, tăng 46,04% so cùng kỳ. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 201.861/313.050 triệu đồng, đạt 64,48% dự toán chi đầu tư phát triển được Hội đồng nhân dân thông qua đã được Ủy ban nhân dân Huyện phân bổ.
Số chi đầu tư 9 tháng đầu năm chỉ đạt 64,48% so với dự toán là do:
Huyện tập trung bố trí vốn đầu tư cho các dự án có khả năng hoàn thành trong năm, sau khi rà soát, Huyện chỉ mới giao kế hoạch vốn đầu tư đợt 1 năm 2018 là 309.065 triệu đồng.
Đặc thù những tháng đầu năm các đơn vị chỉ tạm ứng ngân sách, chưa hoàn tất thủ tục chi làm số chi đầu tư thấp hơn thực tế giải ngân.
- Chi thường xuyên: 243.193/480.546 tỷ đồng, đạt 50,61% dự toán và tăng 6,61% so với cùng kỳ.
- Trong 9 tháng đầu năm 2018, Huyện điều hành chi ngân sách theo đúng dự toán được duyệt, đảm bảo đúng chế độ, định mức quy định. Tuy nhiên, tổng chi thường xuyên đã đạt 50,61% so với dự toán là do một số khoản chi như sự nghiệp thể dục thể thao, giáo dục, an ninh - quốc phòng... tập trung giải ngân trong những tháng cuối năm 2018 nên một số lĩnh vực chi có số giải ngân thấp;
- Tuy nhiên do thực hiện một số chế độ, chính sách mới phát sinh như chế độ, chính sách cho giáo dục mầm non, chế độ miễn giảm học phí, chế độ cho lực lượng dân quân, dân phòng, diện chính sách xã hội, người có công cách mạng; thực hiện các chính sách an sinh xã hội, chăm lo chính sách cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách trong dịp Tết Đinh Dậu năm 2018... làm số chi thường xuyên tăng 50,61% cùng kỳ.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN (9 THÁNG) NĂM 2018
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm | Thực hiện (9 tháng) | So sánh ước thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 997.000 | 688.254 | 69,03 | 115,85 |
I | Thu cân đối NSNN | 997.000 | 688.254 | 69,03 | 115,85 |
1 | Thu nội địa | 997.000 | 688.254 | 69,03 | 115,85 |
2 | Thu viện trợ |
|
|
|
|
II | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
|
|
|
I | Tổng chi cân đối ngân sách huyện | 493.461 | 447.028 | 90,59 | 138,67 |
1 | Chi đầu tư phát triển |
| 203.835 |
|
|
2 | Chi thường xuyên | 480.546 | 243.193 | 50,61 | 105,22 |
3 | Dự phòng ngân sách | 12.915 |
| - |
|
II | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NS cấp tỉnh |
|
|
|
|
ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (9 THÁNG) NĂM 2018
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm | Thực hiện (09 tháng) | So sánh ước thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 997.000 | 688.245 | 69,03 | (13,08) |
I | Thu nội địa | 997.000 | 688.245 | 69,03 | (13,08) |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
3 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 230.500 | 132.637 | 57,54 | (3,06) |
4 | Thuế thu nhập cá nhân | 212.000 | 133.417 | 62,93 | 13,77 |
5 | Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
6 | Lệ phí trước bạ | 132.000 | 90.331 | 68,43 | 23,30 |
7 | Thu phí, lệ phí | 27.000 | 17.175 | 63,61 | 6,73 |
8 | Các khoản thu về nhà, đất | 375.500 | 301.091 | 80,18 |
|
- | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 5.500 | 4.848 | 88,15 | 39,60 |
- | Thu tiền sử dụng đất | 350.000 | 284.573 | 81,31 | (29,63) |
- | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 20.000 | 11.670 | 58,35 | (48,54) |
- | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
9 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
10 | Thu khác ngân sách | 20.000 | 13.594 | 67,97 | (3,93) |
11 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
|
|
|
|
II | Thu viện trợ |
|
|
|
|
B | THU NGÂN SÁCH HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 97.593 | 80.064 | 82,04 | 18,65 |
1 | Từ các khoản thu phân chia | 78.846 | 63.073 | 80,00 | 29,61 |
2 | Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100% | 18.747 | 16.991 | 90,63 | 10,23 |
ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (9 THÁNG) NĂM 2018
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm | Thực hiện (9 tháng) | So sánh ước thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN | 493.461 | 447.027 | 0,91 | 206,58 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN | 493.461 | 447.027 | 0,91 | 206,58 |
I | Chi đầu tư phát triển |
| 203.835 |
|
|
1 | Chi đầu tư cho các dự án |
| 201.861 |
| 0,07 |
2 | Chi đầu tư phát triển khác |
| 1.974 |
|
|
II | Chi thường xuyên | 480.546 | 243.192 | 50,61 | 105,22 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi quốc phòng | 12.999 | 8.224 | 63,27 | 21,97 |
2 | Chi an ninh | 5.888 | 4.487 | 76,20 | 12,27 |
3 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 219.915 | 105.402 | 47,93 | 14,42 |
4 | Chi sự nghiệp y tế | 37.091 | 8.967 | 24,18 | (31,66) |
5 | Chi văn hóa thông tin | 3.985 | 3.286 | 82,47 | 17,31 |
6 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 1.820 | 5.253 | 288,59 | 329,00 |
7 | Chi thể dục thể thao | 2.527 | 1.852 | 73,28 | 4,86 |
8 | Chi sự nghiệp xã hội | 24.151 | 29.599 | 122,56 | 9,01 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 24.569 | 9.255 | 37,67 | (0,82) |
10 | Chi sự nghiệp kinh tế | 40.321 | 2.952 | 7,32 | 19,73 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý hành chính, đảng, đoàn thể | 96.379 | 62.240 | 64,58 | (0,56) |
12 | Chi khác ngân sách | 10.901 | 1.675 | 15,37 | (65,14) |
III | Dự phòng ngân sách | 12.915 |
| - |
|
B | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
|
|
|
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
2 | Cho các chương trình dự án quan trọng vốn đầu tư |
|
|
|
|
3 | Cho các nhiệm vụ, chính sách kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
- 1 Công văn 3493/SGDĐT-KHTC thực hiện dự toán ngân sách năm 2022 và triển khai xây dựng dự toán ngân sách năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2023-2025 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1927/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách 9 tháng đầu năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành