Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2259/UBND-TCKH
V/v công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015

Nhà Bè, ngày 08 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi:

- Các đơn vị dự toán thuộc Huyện;
- Các Tổ chức được ngân sách Huyện hỗ trợ;
- Ủy ban nhân dân các xã-thị trấn.

Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn; Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Công văn số 9505/BTC-NSNN ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (2015); xét đề xuất của Phòng Tài chính - Kế hoạch tại Công văn số 141/TCKH ngày 10 tháng 7 năm 2018 về công khai ngân sách; Ủy ban nhân dân Huyện chỉ đạo như sau:

I. Về triển khai công tác công khai ngân sách trên địa bàn Huyện:

1. Giao các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc Huyện; tổ chức được ngân sách Huyện hỗ trợ: nghiên cứu và nghiêm túc thực hiện công khai ngân sách tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC; thực hiện công tác công khai ngân sách theo Luật Ngân sách nhà nước 2015, công khai thực hiện ngân sách 9 tháng đầu năm 2018, thời điểm công khai trước ngày 15 tháng 10 năm 2018.

2. Giao Ủy ban nhân dân các xã-thị trấn:

- Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định hướng dẫn công khai ngân sách tại Thông tư số 344/2016/TT-BTC, Thông tư số 61/2017/TT-BTC và Công văn số 9505/BTC-NSNN của Bộ Tài chính đối với cấp ngân sách và các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn.

- Trường hợp các xã - thị trấn chưa thực hiện công khai tình hình thực hiện dự toán 9 tháng đầu năm 2018, đề nghị khẩn trương thực hiện công khai theo quy định.

3. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Huyện lập chuyên mục CÔNG KHAI NGÂN SÁCH trên trang thông tin điện tử để công khai số liệu báo cáo thuyết minh ngân sách theo quy định.

II. Về công khai tình hình thực hiện dự toán 9 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn Huyện:

1. Thống nhất số liệu và nội dung theo báo cáo đính kèm Công văn số 175/TCKH nêu trên của Phòng Tài chính - Kế hoạch (Đính kèm các báo cáo);

2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thực hiện công khai trên trang web của Huyện.

Đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, các cơ quan, đơn vị thuộc Huyện, Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn nghiêm túc, triển khai thực hiện công khai ngân sách theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính;
- TT.HĐND Huyện;
- TT.UBND Huyện;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lưu

 

BÁO CÁO THUYẾT MINH

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH HUYỆN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2018
(Đính kèm Công văn số 2259/UBND-TCKH ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè)

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 6383/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định 4118/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Huyện về giao chỉ tiêu dự toán thu-chi ngân sách năm 2018 cho các đơn vị trực thuộc Huyện;

Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2018, Ủy ban nhân dân Huyện công khai số liệu và báo cáo thuyết minh tình hình thu - chi ngân sách Huyện 9 tháng đầu năm 2018 trên địa bàn như sau:

1. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

1.1. Tổng thu NSNN trên địa bàn là 688,254 triệu đồng, đạt 69,03% dự toán (997.000 triệu đồng) và tăng 10,3% so cùng kỳ. Trong đó:

Số thu tăng so với cùng kỳ là do kinh tế Huyện trong 9 tháng đầu năm tiếp tục tăng trưởng, lãnh đạo Huyện đã tổ chức gặp gỡ, lắng nghe, đông hành, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, chương trình kích cầu, chương trình kết nối ngân hàng- doanh nghiệp tiếp tục được phát huy, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định phát triển; vì vậy, số thu từ các doanh nghiệp tăng. Ngoài ra, Huyện thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, triển khai các biện pháp thu để đảm bảo hoàn thành dự toán được giao.

1.2. Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: thực hiện 80.064/97.593 triệu đồng, đạt 82,04% dự toán, tăng 18,65% so với cùng kỳ.

2. Chi ngân sách địa phương:

Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện 9 tháng đầu năm 2018 (không tính tạm ứng ghi thu ghi chi và chuyển giao giữa các cấp Ngân sách) là 447.027/480.546 triệu đồng, đạt 93,02% dự toán, tăng 46,04% so cùng kỳ. Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 201.861/313.050 triệu đồng, đạt 64,48% dự toán chi đầu tư phát triển được Hội đồng nhân dân thông qua đã được Ủy ban nhân dân Huyện phân bổ.

Số chi đầu tư 9 tháng đầu năm chỉ đạt 64,48% so với dự toán là do:

Huyện tập trung bố trí vốn đầu tư cho các dự án có khả năng hoàn thành trong năm, sau khi rà soát, Huyện chỉ mới giao kế hoạch vốn đầu tư đợt 1 năm 2018 là 309.065 triệu đồng.

Đặc thù những tháng đầu năm các đơn vị chỉ tạm ứng ngân sách, chưa hoàn tất thủ tục chi làm số chi đầu tư thấp hơn thực tế giải ngân.

- Chi thường xuyên: 243.193/480.546 tỷ đồng, đạt 50,61% dự toán và tăng 6,61% so với cùng kỳ.

- Trong 9 tháng đầu năm 2018, Huyện điều hành chi ngân sách theo đúng dự toán được duyệt, đảm bảo đúng chế độ, định mức quy định. Tuy nhiên, tổng chi thường xuyên đã đạt 50,61% so với dự toán là do một số khoản chi như sự nghiệp thể dục thể thao, giáo dục, an ninh - quốc phòng... tập trung giải ngân trong những tháng cuối năm 2018 nên một số lĩnh vực chi có số giải ngân thấp;

- Tuy nhiên do thực hiện một số chế độ, chính sách mới phát sinh như chế độ, chính sách cho giáo dục mầm non, chế độ miễn giảm học phí, chế độ cho lực lượng dân quân, dân phòng, diện chính sách xã hội, người có công cách mạng; thực hiện các chính sách an sinh xã hội, chăm lo chính sách cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách trong dịp Tết Đinh Dậu năm 2018... làm số chi thường xuyên tăng 50,61% cùng kỳ.

 

Biểu số 93/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN (9 THÁNG) NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm

Thực hiện (9 tháng)

So sánh ước thực hiện với (%)

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3=2/1

4

A

TỔNG NGUỒN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

997.000

688.254

69,03

115,85

I

Thu cân đối NSNN

997.000

688.254

69,03

115,85

1

Thu nội địa

997.000

688.254

69,03

115,85

2

Thu viện trợ

 

 

 

 

II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

 

 

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

493.461

447.028

90,59

138,67

1

Chi đầu tư phát triển

 

203.835

 

 

2

Chi thường xuyên

480.546

243.193

50,61

105,22

3

Dự phòng ngân sách

12.915

 

-

 

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NS cấp tỉnh

 

 

 

 

 

Biểu số 94/CK-NSNN

ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (9 THÁNG) NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm

Thực hiện (09 tháng)

So sánh ước thực hiện với (%)

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3=2/1

4

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

997.000

688.245

69,03

(13,08)

I

Thu nội địa

997.000

688.245

69,03

(13,08)

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

 

 

 

 

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

230.500

132.637

57,54

(3,06)

4

Thuế thu nhập cá nhân

212.000

133.417

62,93

13,77

5

Thuế bảo vệ môi trường

 

 

 

 

6

Lệ phí trước bạ

132.000

90.331

68,43

23,30

7

Thu phí, lệ phí

27.000

17.175

63,61

6,73

8

Các khoản thu về nhà, đất

375.500

301.091

80,18

 

-

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

-

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.500

4.848

88,15

39,60

-

Thu tiền sử dụng đất

350.000

284.573

81,31

(29,63)

-

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

20.000

11.670

58,35

(48,54)

-

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

9

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

 

10

Thu khác ngân sách

20.000

13.594

67,97

(3,93)

11

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

 

 

 

 

II

Thu viện trợ

 

 

 

 

B

THU NGÂN SÁCH HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

97.593

80.064

82,04

18,65

1

Từ các khoản thu phân chia

78.846

63.073

80,00

29,61

2

Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100%

18.747

16.991

90,63

10,23

 

Biểu số 95/CK-NSNN

ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (9 THÁNG) NĂM 2018

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm

Thực hiện (9 tháng)

So sánh ước thực hiện với (%)

Dự toán năm

Cùng kỳ năm trước

A

B

1

2

3=2/1

4

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN

493.461

447.027

0,91

206,58

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH HUYỆN

493.461

447.027

0,91

206,58

I

Chi đầu tư phát triển

 

203.835

 

 

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

201.861

 

0,07

2

Chi đầu tư phát triển khác

 

1.974

 

 

II

Chi thường xuyên

480.546

243.192

50,61

105,22

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi quốc phòng

12.999

8.224

63,27

21,97

2

Chi an ninh

5.888

4.487

76,20

12,27

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

219.915

105.402

47,93

14,42

4

Chi sự nghiệp y tế

37.091

8.967

24,18

(31,66)

5

Chi văn hóa thông tin

3.985

3.286

82,47

17,31

6

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.820

5.253

288,59

329,00

7

Chi thể dục thể thao

2.527

1.852

73,28

4,86

8

Chi sự nghiệp xã hội

24.151

29.599

122,56

9,01

9

Chi bảo vệ môi trường

24.569

9.255

37,67

(0,82)

10

Chi sự nghiệp kinh tế

40.321

2.952

7,32

19,73

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý hành chính, đảng, đoàn thể

96.379

62.240

64,58

(0,56)

12

Chi khác ngân sách

10.901

1.675

15,37

(65,14)

III

Dự phòng ngân sách

12.915

 

-

 

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

 

 

 

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

2

Cho các chương trình dự án quan trọng vốn đầu tư

 

 

 

 

3

Cho các nhiệm vụ, chính sách kinh phí thường xuyên