- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2437/UBND | Bình Tân, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: | Thủ trưởng các đơn vị: |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước; Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính về công khai ngân sách đối với các đơn vị ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Thực hiện Công văn số 4848/UBND-KT ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công khai ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo như sau:
1. Công khai tình hình thực hiện thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2020 (Biểu số 93/CK-NSNN, 94/CK-NSNN, 95/CK-NSNN và báo cáo thuyết minh đính kèm).
2. Giao phòng Tài chính - Kế hoạch quận phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận thực hiện công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2020 trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
(Đính kèm Công văn số 2437/UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận)
Đvt: 1.000 đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm | Thực hiện 6 tháng năm 2020 | So sánh ước thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 1.598.175.000 | 993.469.581 | 62,2% | 171,0% |
I | Thu cân đối NSNN | 455.879.000 | 192.683.769 | 42,3% | 92,5% |
1 | Thu nội địa | 455.879.000 | 192.683.769 | 42,3% | 92,5% |
2 | Thu viện trợ | 0 |
|
|
|
II | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 0 | 108.723.519 |
| 154,1% |
III | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 1.142.296.000 | 692.062.292 | 60,6% | 229,2% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 1.140.752.000 | 570.372.000 | 50,0% | 188,9% |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.544.000 | 121.690.292 | 7881,5% |
|
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 1.598.175.000 | 801.081.117 | 50,1% | 125,4% |
I | Tổng chi cân đối ngân sách huyện | 1.598.175.000 | 800.448.358 | 50,1% | 125,3% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 0 | 74.199.423 |
| 141,2% |
2 | Chi thường xuyên | 1.568.480.001 | 726.248.935 | 46,3% | 123,9% |
3 | Dự phòng ngân sách | 29.695.000 |
| 0,0% |
|
II | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 214.917.507 | 112.526.342 | 52,4% | 100,0% |
III | Chi nộp ngân sách cấp trên |
| 632.759 |
|
|
THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
(Đính kèm Công văn số 2437/UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận)
Đvt: 1.000 đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm | Thực hiện 6 tháng năm 2020 | So sánh thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 3.150.000.000 | 1.713.923.406 | 54,4% | 102,8% |
I | Thu nội địa | 3.150.000.000 | 1.713.923.406 | 54,4% | 102,8% |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước | 10.000.000 | 5.926.155 | 59,3% | 132,8% |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 6.000.000 | 1.860.272 | 31,0% | 76,4% |
3 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.184.000.000 | 485.565.099 | 41,0% | 97,0% |
4 | Thuế thu nhập cá nhân | 460.000.000 | 180.570.409 | 39,3% | 88,3% |
5 | Thuế bảo vệ môi trường | 4.000.000 | 3.303.241 | 82,6% | 156,5% |
6 | Lệ phí trước bạ | 477.000.000 | 146.075.896 | 30,6% | 68,4% |
7 | Thu phí, lệ phí | 140.000.000 | 62.845.534 | 44,9% | 96,0% |
8 | Các khoản thu về nhà, đất | 751.000.000 | 778.415.305 | 103,7% | 124,0% |
- | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 24.000.000 | 15.553.670 | 64,8% | 111,5% |
- | Thu tiền sử dụng đất | 560.000.000 | 698.353.964 | 124,7% | 127,7% |
- | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 167.000.000 | 64.507.671 | 38,6% | 96,1% |
9 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 0 | 0 |
|
|
10 | Thu khác ngân sách | 118.000.000 | 49.361.495 | 41,8% | 107,0% |
II | Thu viện trợ | 0 | 0 |
|
|
B | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 455.879.000 | 192.683.769 | 42,3% | 92,5% |
1 | Từ các khoản thu phân chia | 212.580.000 | 87.254.071 | 41,0% | 96,9% |
2 | Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100% | 243.299.000 | 105.429.698 | 43,3% | 89,2% |
THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
(Đính kèm Công văn số 2437/UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận)
Đơn vị: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm | Thực hiện 6 tháng năm 2020 | So sánh thực hiện với (%) | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH QUẬN | 1.598.175.000 | 801.081.117 | 50,1% | 117,5% |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH QUẬN | 1.598.175.000 | 800.448.358 | 50,1% | 125,3% |
I | Chi đầu tư phát triển | 0 | 74.199.423 |
| 141,2% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 0 | 74.199.423 |
| 141,2% |
2 | Chi đầu tư phát triển khác | 0 |
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 1.568.480.001 | 726.248.935 | 46,3% | 123,9% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 853.128.000 | 383.819.936 | 45,0% | 142,5% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 0 |
|
|
|
3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 56.329.600 | 13.172.569 | 23,4% | 46,5% |
4 | Chi văn hóa thông tin | 7.081.617 | 2.992.833 | 42,3% | 107,3% |
5 | Chi phát thanh, truyền hình | 0 |
|
|
|
6 | Chi thể dục thể thao | 0 |
|
|
|
7 | Chi hoạt động kinh tế | 282.803.000 | 115.171.011 | 40,7% | 89,0% |
8 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý hành chính, đảng, đoàn thể | 226.412.897 | 96.139.211 | 42,5% | 103,5% |
9 | Chi Quốc phòng - An ninh | 55.492.138 | 30.993.071 | 55,9% | 132,1% |
10 | Chi bảo đảm xã hội | 63.070.096 | 75.232.185 | 119,3% | 222,9% |
11 | Chi khác | 21.036.902 | 8.728.120 | 41,5% | 139,9% |
12 | Nguồn chi thu nhập tăng thêm Nghị quyết 03 giữ lại NS quận | 3.125.750 |
|
|
|
III | Dự phòng ngân sách | 29.695.000 |
|
|
|
B | CHI BỔ SUNG NS CẤP DƯỚI | 214.917.507 | 112.526.342 | 52,4% | 100,0% |
C | CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
| 632.759 |
| 1,5% |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
(Đính kèm Công văn số 2437/UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 8258/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận về giao chỉ tiêu dự toán thu-chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 222/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân quận về phân bổ chỉ tiêu dự toán thu- chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2020, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân công khai số liệu và báo cáo thuyết minh tình hình thu - chi ngân sách quận 6 tháng đầu năm 2020 trên địa bàn như sau:
1. Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) là 1.713,923 tỷ đồng, đạt 54,4% dự toán pháp lệnh năm (3.150 tỷ đồng), tăng 2,8% so với cùng kỳ. Trong đó một số nguồn thu chính như sau:
- Thuế Công thương nghiệp: 485,565 tỷ đồng, đạt 41% dự toán giao (1.184 tỷ đồng), bằng 97,0% so với cùng kỳ.
- Thuế Thu nhập cá nhân: 180,570 tỷ đồng, đạt 39,3% dự toán giao (460 tỷ đồng), bằng 88,3% so với cùng kỳ.
- Tiền sử dụng đất: 698,353 tỷ đồng, vượt 24,7% dự toán giao (560 tỷ đồng), tăng 27,7% so với cùng kỳ.
Mặc dù ảnh hưởng của dịch Covid-19, tuy nhiên số thu Ngân sách Nhà nước tăng so với cùng kỳ là do ngay từ đầu năm 2020 dưới sự lãnh đạo sâu sát và toàn diện của Quận ủy, sự chỉ đạo điều hành kiên quyết của Ủy ban nhân dân quận, tổ chức gặp gỡ, lắng nghe, đồng hành, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, chương trình kích cầu, chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp tiếp tục phát huy, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ổn định phát triển. Ngoài ra, Quận thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, triển khai các biện pháp thu để đảm bảo hoàn thành dự toán được giao.
1.2. Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: Thực hiện 993,469 tỷ đồng, đạt 62,2%, dự toán năm, tăng 71,0% so với cùng kỳ. Trong đó, số thu ngân sách địa phương loại trừ số thu chuyển nguồn và vốn đầu tư phân cấp là: 846,151 tỷ đồng, đạt 52,9% dự toán.
2. Chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách quận thực hiện 6 tháng đầu năm 2020 là: 801,081 tỷ đồng đạt 50,1% dự toán năm (1.598,175 tỷ đồng) và tăng 17,5% so với cùng kỳ. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 74,199 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 9,3% tổng chi.
- Chi thường xuyên: 726,248 tỷ đồng đạt 46,3% dự toán (1.568,480 tỷ đồng), tăng 23,9% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 90,7% tổng chi.
- Chi hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu năm 2019 chưa sử dụng hết cho ngân sách Thành phố số tiền: 633 triệu đồng.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, Quận điều hành chi ngân sách theo đúng dự toán được duyệt, đảm bảo đúng chế độ, định mức quy định. Tổng chi thường xuyên tăng 17,5% so với cùng kỳ là do trong 6 tháng đầu năm 2020, quận tập trung chăm lo Tết các đối tượng bảo trợ xã hội, gia đình chính sách, cán bộ công chức, viên chức; thực hiện phòng chống dịch và các chính sách hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid-19...
- 1 Quyết định 2034/QĐ-UBND công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước 6 tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2633/QĐ-UBND công bố công khai tình hình ước thực hiện ngân sách nhà nước Quý 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 61/2022/QĐ-UBND về Quy định thời hạn gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công định kỳ, báo cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế