BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2735/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 53098/CT-HTr ngày 31/12/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội hỏi về việc thanh toán bù trừ qua ngân hàng các khoản phải thu, phải trả của Chi nhánh Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam tại Hà Nội với các công ty thành viên trong cùng Tập đoàn Nippon Express (trụ sở tại Tokyo Nhật Bản) có được coi là chứng từ thanh toán qua ngân hàng không, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 1.2 Mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều kiện để hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%.
Căn cứ Tiết c.3 Điểm 1.3 Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 112/2009/TT-BTC ngày 02/06/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn các điều kiện để vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0%.
Về nội dung này, Tổng cục Thuế có công văn số 1195/TCT-CS ngày 14/04/2014 xin ý kiến Ngân hàng Nhà nước. Ngày 13/05/2014, Ngân hàng Nhà nước có công văn số 3167/NHNN-TT nêu có ý kiến như sau: “Việc thanh toán bù trừ qua ngân hàng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng. Tuy nhiên, để xác định rõ doanh số thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam có phải là khoản tiền đã được thanh toán bù trừ qua ngân hàng và đủ điều kiện được xem xét khấu trừ thuế GTGT đầu vào, hoàn thuế GTGT hay không thì cơ quan thuế cần nghiên cứu thêm các chứng từ thanh toán bù trừ giữa Công ty Liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam với các thành viên trong Tập đoàn Nippon Express thông qua Ngân hàng The Bank of Tokyo-Misubishi UFJ, Ltd như: bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ, bảng tổng hợp kết quả bù trừ tại Ngân hàng The Bank of Tokyo-Misubishi UFJ, Ltd ... để tách rõ và làm căn cứ tính thuế theo quy định pháp luật.”
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội căn cứ quy định hiện hành và ý kiến của Ngân hàng Nhà nước để thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2361/TCHQ-TXNK năm 2015 thông quan tờ khai được bù trừ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3410/TCT-DNL năm 2014 về vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế giá trị gia tăng của Tổng cục Thuế
- 3 Công văn 2870/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2790/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2536/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3971/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 3946/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 3900/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 1861/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 3699/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 1762/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 3611/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Thông tư 112/2009/TT-BTC hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1762/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1861/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2536/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3900/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 3946/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 3971/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 3699/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 3611/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 2790/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 2870/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 3410/TCT-DNL năm 2014 về vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế giá trị gia tăng của Tổng cục Thuế
- 12 Công văn 2361/TCHQ-TXNK năm 2015 thông quan tờ khai được bù trừ thuế do Tổng cục Hải quan ban hành