BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Hợp Long.
(Địa chỉ: số 29/2C Đường D2, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP.HCM)
Trả lời công văn số 15/TM-HL-2014 ngày 15/04/2014 và công văn số 08/TM-HL-2014 ngày 16/5/2014 của Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư Hợp Long về việc góp vốn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 2.18 mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định:
“Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp:
- Nhận tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất, tái định cư do bị thu hồi đất;
- Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp;
- Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp;
- Điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
- Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.”
Tại Điều 5, Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
“2. Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác, trừ khoản lãi cho vay do doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng nhận được.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ thì cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
…
6. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết; biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cơ sở kinh doanh; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyến phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.
Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một cơ sở kinh doanh thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định, trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.”
Về vấn đề này, Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh đã có công văn số 3051/CCT-NVDTTHT ngày 9/5/2014 v/v trả lời về chính sách thuế trả lời cho Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư Hợp Long.
Đề nghị Công ty thực hiện công văn số 3051/CCT-NVDTTHT ngày 9/5/2014.
Tổng cục Thuế thông báo Công ty được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4480/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng kê khai theo tháng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4430/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động mua điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 11892/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng của Công ty cổ phần thủy hải sản An Phú do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 2933/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2941/TCT-CS năm 2014 về xác định mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xử lý chất thải cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2914/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng của các đơn vị sự nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 36393/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 36246/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 2790/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 2791/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế E_Casino do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 2735/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng về việc thanh toán bù trừ qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 35147/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 34930/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 34933/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Công văn 33544/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về chi phí hỗ trợ cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2735/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng về việc thanh toán bù trừ qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2790/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2791/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế E_Casino do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2933/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2941/TCT-CS năm 2014 về xác định mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xử lý chất thải cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 34930/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 34933/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 35147/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 36246/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 36393/CT-HTr năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 33544/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế về chi phí hỗ trợ cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 2914/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng của các đơn vị sự nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Công văn 11892/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng của Công ty cổ phần thủy hải sản An Phú do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Công văn 4480/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng kê khai theo tháng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Công văn 4430/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động mua điện do Tổng cục Thuế ban hành