ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2752/UB-VX | TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 08 năm 2001 |
Kính gửi: | - Sở Giáo dục Đào tạo thành phố |
Thực hiện Nghị quyết số 01/2001/NQ-HĐ và Nghị quyết 02/2001/NQ-HĐ ngày 12/01/2001 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VI;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục Đào tạo thành phố tại tờ trình số 236/GD.ĐT/KHTC ngày 15/3/2001, văn bản số 899/GD-ĐT-KHTC ngày 30/7/2001 và ý kiến đề xuất của Sở Tài chánh-Vật giá thành phố về mức chi và sử dụng kinh phí cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ năm 2001;
Ủy ban thành phố chỉ đạo giải quyết như sau:
1- Chấp thuận mức chi và sử dụng kinh phí cho công tác Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn ngân sách sự nghiệp giáo dục đào tạo như sau:
1.1- Mức chi:
- Xóa mù chữ: 200.000 đồng/học viên/năm/3 mức.
- Phổ cập giáo dục tiểu học : 200.000 đồng/học viên.
- Phổ cập giáo dục THCS: 300.000 đồng/học viên/năm.
- Phổ cập giáo dục THPT : 400.000 đồng/học viên/năm
1.2- Mức sử dụng:
- 80% chi bồi dưỡng giáo viên
- 10% chi phục vụ cho công tác quản lý:
Trong đó
• 5% chi thù lao cho Ban điều hành quản lý tại cơ sở (quận, huyện, phường, xã, trường học).
• 2% chi cho Phòng Giáo dục-Đào tạo quận, huyện để kiểm tra đánh giá, tổng hợp báo cáo.
• 3% chi cho Ủy ban nhân dân phường xã đã thực hiện công tác điều tra, vận động học viên ra lớp, tổ chức lớp.
• 10% chi mua sắm tập, vở, bút cho học viên, giáo viên, chi đèn, điện thắp sáng.
2- Cho phép áp dụng chế độ trả lương dạy thêm giờ theo Thông tư số 17/TT-LB ngày 27/7/1995 của Liên Bộ Lao động Thương minh và xã hội-Tài chính-Giáo dục và Đào tạo đối với giáo viên đang công tác tại các trường phổ thông. Trung tâm Giáo dục Thường xuyên ngoài nghĩa vụ hoàn thành công tác tại đơn vị nếu có giờ dạy ở các lớp Phổ cập.
3- Giao Giám đốc Sở Giáo dục-Đào tạo phối hợp với Sở Tài chánh-Vật giá tổ chức thực hiện các quy định nêu trên kể từ năm kế hoạch ngân sách 2001.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Xóa mù chữ đến năm 2020" của tỉnh Sơn La
- 4 Công văn 2220/UBND-VX năm 2013 điều chỉnh quy hoạch mạng lưới các trường Mầm non, phổ thông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về mức chi cho công tác Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Quyết định 64/2004/QĐ-UB về mức chi và quản lý chi phí phục vụ công tác phổ cập giáo dục Trung học cơ sở thuộc tỉnh Đắk Lăk từ
- 7 Quyết định 29/2003/QĐ-UB về một số chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 8 Thông tư liên bộ 17/TTLB năm 1995 hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ và phụ cấp dạy lớp ghép của ngành Giáo dục và Đào tạo do Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về mức chi cho công tác Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 64/2004/QĐ-UB về mức chi và quản lý chi phí phục vụ công tác phổ cập giáo dục Trung học cơ sở thuộc tỉnh Đắk Lăk từ
- 3 Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Xóa mù chữ đến năm 2020" của tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 29/2003/QĐ-UB về một số chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Nghị quyết 134/2014/NQ-HĐND về mức chi đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Công văn 2220/UBND-VX năm 2013 điều chỉnh quy hoạch mạng lưới các trường Mầm non, phổ thông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Phú Thọ