UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 81/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/8/2003 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Chỉ thỊ số 20/2001/CT-UB ngày 17/10/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc triển khai phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 368/TC-HCSN ngày 31/3/2006 và của Sở Giáo dục - Đào tạo tại Tờ trình số 447/TT-GDĐT ngày 4/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung, định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2006/QĐ-UBND ngày 15 / 5 /2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
A/ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI:
I NỘI DUNG CHI:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 81/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/8/2003 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo;
II MỨC CHI:
1. Công tác tổ chức lớp học:
- Cấp sách giáo khoa, vật phẩm tối thiểu cho học viên (vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn) gồm:
+ Sách giáo khoa: 01 bộ/học sinh/năm học, theo giá nhà xuất bản hàng năm.
+ Mua tập học sinh, bút, mực cấp cho học viên: mỗi học viên trong năm học được cấp: 20 quyển vở (100 trang) và 20 bút bi loại bình thường.
- Mua sách giáo khoa cho thư viện để dùng cho học viên mượn học tập.
Mỗi học sinh được mượn 01 bộ/ năm học, kết thúc năm học phải trả lại cho thư viện nhà trường. Giá thanh toán: theo giá cuả nhà xuất bản hàng năm.
- Mua tài liệu giảng dạy, sách giáo khoa, văn phòng phẩm cho giáo viên: thực hiện đúng theo tiêu chuẩn, chế độ giáo viên hàng năm hiện hành.
- Chi mua hồ sơ theo dõi, biểu mẫu in sẵn, sổ điểm, học bạ, giấy chứng nhận, bằng tốt nghiệp, chi thắp sáng (các lớp học ban đêm): theo thực tế có hoá đơn tài chính để thanh toán.
- Chi trả giờ dạy cho giáo viên:
+ Đối với giáo viên trong biên chế (tính cả giờ giảng dạy lớp phổ cập) nếu vượt giờ chuẩn quy định thì được thanh toán theo chế độ tăng giờ quy định tại Thông tư số 17/TT-LB ngày 27/7/1995 cuả liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội-Bộ Tài chính- Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, mỗi giờ giảng dạy trên lớp phổ cập được tính hỗ trợ thêm 5.000 đ.
+ Đối với giáo viên ngoài biên chế ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, có nhu cầu tham gia giảng dạy các lớp phổ cập trung học cơ sở thì được Phòng Giáo dục hợp đồng giảng dạy và được thanh toán ở mức tương đương với giáo viên trong biên chế cùng bậc học.
2. Công tác điều tra cơ bản: bao gồm xây dựng phiếu, thu thập, nhập số liệu điều tra… vận dụng theo Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2003 cuả Liên Bộ Tài chính-Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) “Hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ”.Cụ thể như sau:
- Chi cho điều tra viên (hộ gia đình điều tra mới):
+ Xã đồng bằng, hải đảo: 1.000 đ/ hộ
+ Xã miền núi thấp 1.500 đ/ hộ
+ Xã thuộc vùng KT-XH đặc biệt khó khăn: 2.000 đ/ hộ
- Bồi dưỡng công tác lập sổ và tổng hợp: 500 đ/ hộ
3. Chi hoạt động cuả Ban chỉ đạo các cấp (kể cả tổ thư ký giúp việc):
+ Cấp xã: thời gian thanh toán tối đa là 10 ngày/ năm, mức thanh toán là
20.000 đ/ người/ ngày ( đối tượng: theo Quyết định thành lập Ban chỉ đạo ).
+ Cấp huyện, thành phố: thời gian thanh toán tối đa là 15 ngày/năm, mức
thanh toán là 25.000 đ/ người/ ngày ( đối tượng: theo Quyết định thành lập Ban chỉ đạo).
+ Cấp tỉnh: thời gian thanh toán tối đa là 20 ngày/ năm, mức thanh toán
là 30.000 đ/ người/ ngày ( đối tượng: theo Quyết định thành lập Ban chỉ đạo).
- Chi cho cán bộ tổ chức, quản lý lớp học:
+ Phụ trách chung (01 cán bộ quản lý ở trường): 04 tiết/ tuần
+ Giáo viên chủ nhiệm lớp: 04 tiết / tuần
4. Thanh toán công tác chỉ đạo, kiểm tra tiến độ và kiểm tra công nhận hoàn thành phổ cập trung học cơ sở:
- Thời gian đi công tác: theo chế độ công tác phí hiện hành, bao gồm tàu xe, phụ cấp công tác, tiền trọ.
- Thanh toán theo hồ sơ kiểm tra:
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện và đề nghị cấp trên kiểm tra công nhận hoàn thành phổ cập trung học cơ sở cấp huyện, thanh toán : 30.000 đ/ hồ sơ.
+ Kiểm tra tiến độ thực hiện và đề nghị cấp trên kiểm tra công nhận hoàn thành phổ cậpơtrung học cơ sở cấp tỉnh, thanh toán : 40.000 đ/ hồ sơ.
(Hồ sơ kiểm tra tại đơn vị cơ sở,cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo công văn số 6170/THPT ngày 18/7/2002 cuả Bộ Giáo dục và Đào tạo: 05hồ sơ/ đơn vị, trong đó: Huyện kiểm tra xã; Tỉnh kiểm tra huyện và xã).
5. Chi phụ cấp lưu động ở mức 0,2 so với mức lương tối thiểu hiện hành cho cán bộ chuyên trách công tác phổ cập trung học cơ sở cấp Sở, cấp phòng, cấp xã và cấp trường phải thường xuyên đi cơ sở kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo chuyên môn…
6. Chi công tác tuyên truyền, khen thưởng, hội nghị, tập huấn; mua, in ấn chỉ; văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ và các khoản chi khác liên quan đến công tác phổ cập trung học cơ sở, trong đó:
Công tác tuyên truyền được sử dụng từ 5-10% kế hoạch kinh phí được giao hàng năm của đơn vị để thực hiện.
Khen thưởng cho tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc công tác phổ cập thực hiện đúng theo Thông tư 25/TT-BTC của Bộ Tài chính; chi hội nghị, tập huấn theo quy định hiện hành.
Mua, in ấn chỉ; văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ và các khoản chi khác theo chứng từ thực tế và có hoá đơn tài chính đúng quy định để thanh toán.
B/NGUỒN KINH PHÍ THANH TOÁN:
Từ nguồn kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cân đối một phần ngân sách sự nghiệp giáo dục được giao hàng năm cuả đơn vị.
- 1 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư liên tịch 81/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn nội dung, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2005 do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng ban hành
- 2 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3 Công văn 2752/UB-VX thực hiện định mức chi ngân sách cho công tác Phổ cập Giáo dục, xóa mù chữ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 5 Thông tư liên bộ 17/TTLB năm 1995 hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ và phụ cấp dạy lớp ghép của ngành Giáo dục và Đào tạo do Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2752/UB-VX thực hiện định mức chi ngân sách cho công tác Phổ cập Giáo dục, xóa mù chữ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018