BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2768/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức, Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2010/TT-BNV); Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2012/TT-BNV); Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và công văn số 2591/BNV-TCBC ngày 10/6/2016 của Bộ Nội vụ về việc quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018, cụ thể như sau:
I. ĐỐI VỚI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ (SAU ĐÂY GỌI CHUNG LÀ BỘ).
1. Về biên chế công chức:
- Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức năm 2018 trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ theo Biểu số 1A, 2A, 3A, 4A quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BNV.
- Báo cáo tổng hợp số lượng công chức và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP) đã thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật trong năm 2015, năm 2016 và đến 30/5/2017 tại các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ (Phụ lục 1).
2. Về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc năm 2018 trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ theo Phụ lục số 9A, 10A, 11A quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BNV.
- Báo cáo tổng hợp số lượng viên chức và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật trong năm 2015, năm 2016 và đến 30/5/2017 tại các đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ (Phụ lục 1).
- Sao gửi quyết định của Bộ mình về việc giao số lượng người làm việc năm 2015, năm 2016 và năm 2017 đối với các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ.
- Báo cáo số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập đã chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ về chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về chi đầu tư, chi thường xuyên trong năm 2015, năm 2016 và đến 30/5/2017 của Bộ.
II. ĐỐI VỚI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (SAU ĐÂY GỌI CHUNG LÀ TỈNH)
1. Về biên chế công chức:
- Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức năm 2018 trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh theo Biểu số 1B, 2B, 3B, 4B quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BNV.
- Báo cáo tổng hợp số lượng công chức và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật trong năm 2015, năm 2016 và đến 30/5/2017 tại các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh (Phụ lục 2).
2. Về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Tổng hợp kế hoạch số lượng người làm việc năm 2018 trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo Phụ lục số 9B, 10B, 11B quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BNV.
- Báo cáo tổng hợp số lượng viên chức và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật trong năm 2015, năm 2016 và đến 30/5/2017 tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh (Phụ lục 2).
- Báo cáo số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập đã chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ về chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về chi đầu tư, chi thường xuyên trong năm 2015, năm 2016 và đến 30/5/2017 của tỉnh.
III. THỜI GIAN GỬI KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC.
Bộ, tỉnh gửi kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6/2017 để thẩm định, tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Sau ngày 30/6/2017, nếu Bộ, tỉnh không gửi kế hoạch biên chế công chức và kế hoạch số lượng người làm việc hoặc kế hoạch không đúng, không đầy đủ theo quy định nêu trên thì Bộ Nội vụ sẽ thẩm định, tổng hợp kế hoạch biên chế công chức và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 như sau:
1. Về biên chế công chức:
Giảm biên chế công chức được giao năm 2017 với tỷ lệ bằng 2% trên tổng biên chế công chức được giao năm 2015.
2. Về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đối với Bộ, tỉnh trong năm 2015, năm 2016 đã thực hiện được tỷ lệ tinh giản biên chế theo quy định: Giảm số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2017 với tỷ lệ bằng 2% trên tổng số lượng người làm việc được giao năm 2015.
- Đối với Bộ, tỉnh trong năm 2015, năm 2016 chưa thực hiện được tỷ lệ tinh giản biên chế theo quy định: Giảm số lượng người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2017 với tỷ lệ bằng 3% trên tổng số lượng người làm việc được giao năm 2015.
Trên đây là yêu cầu nội dung báo cáo về kế hoạch biên chế công chức và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, phối hợp với Bộ Nội vụ để thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BỘ, NGÀNH………….
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TINH GIẢN BIÊN CHẾ, NGHỈ HƯU ĐÚNG TUỔI VÀ THÔI VIỆC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm theo công văn số: 2678/BNV-TCBC ngày 26/5/2017 của Bộ Nội vụ)
STT | Tên cơ quan/đơn vị | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 (tính đến thời điểm 30/5/2017 | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Số người thực hiện tinh giản biên chế | Số người nghỉ hưu đúng tuổi | Số người thôi việc theo quy định của pháp luật | Số người thực hiện tinh giản biên chế | Số người nghỉ hưu đúng tuổi | Số người thôi việc theo quy định của pháp luật | Số người thực hiện tinh giản biên chế | Số người nghỉ hưu đúng tuổi | Số người thôi việc theo quy định của pháp luật | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Các cơ quan, tổ chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW……
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TINH GIẢN BIÊN CHẾ, NGHỈ HƯU ĐÚNG TUỔI VÀ THÔI VIỆC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm theo công văn số: 2678/BNV-TCBC ngày 26/5/2017 của Bộ Nội vụ)
STT | Tên cơ quan/đơn vị | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 (tính đến thời điểm 30/5/2017 | |||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Số người thực hiện tinh giản biên chế | Số người nghỉ hưu đúng tuổi | Số người thôi việc theo quy định của pháp luật | Số người thực hiện tinh giản biên chế | Số người nghỉ hưu đúng tuổi | Số người thôi việc theo quy định của pháp luật | Số người thực hiện tinh giản biên chế | Số người nghỉ hưu đúng tuổi | Số người thôi việc theo quy định của pháp luật | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Các cơ quan, tổ chức hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cán bộ, công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cán bộ, công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Sự nghiệp giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Cán bộ công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Khối Đảng, Đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cán bộ, công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hợp đồng theo Nghị định số 68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Công văn 3014/BNV-TCBC năm 2018 về điều chỉnh biên chế sự nghiệp ngành giáo dục và y tế do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 2661/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 5 Quyết định 205/QĐ-KTNN năm 2017 về Đề cương kiểm toán công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng và quỹ lương năm 2016 do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 6 Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 8 Công văn 2807/LĐTBXH-TCCB báo cáo sử dụng biên chế công chức năm 2016, lập kế hoạch biên chế công chức năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Công văn 2591/BNV-TCBC năm 2016 về quản lý biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và tinh giản biên chế do Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Quyết định 637/QĐ-BNV năm 2014 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức; quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cán bộ tại doanh nghiệp Nhà nước từ năm 2010 đến hết Quý II năm 2014 và kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tại một số Bộ, ngành, địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 15 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 637/QĐ-BNV năm 2014 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức; quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cán bộ tại doanh nghiệp Nhà nước từ năm 2010 đến hết Quý II năm 2014 và kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức tại một số Bộ, ngành, địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 2807/LĐTBXH-TCCB báo cáo sử dụng biên chế công chức năm 2016, lập kế hoạch biên chế công chức năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Quyết định 205/QĐ-KTNN năm 2017 về Đề cương kiểm toán công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng và quỹ lương năm 2016 do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 4 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Công văn 2661/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Công văn 3014/BNV-TCBC năm 2018 về điều chỉnh biên chế sự nghiệp ngành giáo dục và y tế do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành