TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3102/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần Kenee Việt Nam |
Trả lời văn thư số 04/CV-KE-2014 ngày 27/3/2014 Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014:
+ Tại Khoản 1, Điều 9 quy định về áp dụng thuế suất 0%:
“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...”.
+ Tại Điểm a, Khoản 2, Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hóa xuất khẩu:
“- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
…”;
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với khách hàng nước ngoài, lắp đặt hoàn thiện máy móc thiết bị ở ngoài lãnh thổ Việt Nam (Indonesia) nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp Công ty mua thiết bị tại Trung quốc và chỉ định nhà cung cấp giao hàng tại Indonesia, thuê cung cấp dịch vụ tại tại Indonesia thì Công ty căn cứ hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền, hóa đơn hợp pháp theo quy định của pháp luật nước cung cấp để làm căn cứ hạch toán kê khai thuế, xác định giá mua của thiết bị và chi phí của dịch vụ cung cấp.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6734/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn xây dựng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 6563/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6567/CT-TTHT năm 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6158/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5898/CT TTHT năm 2014 về Thuế suất Thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 5831/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5898/CT TTHT năm 2014 về Thuế suất Thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5831/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6158/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6734/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn xây dựng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 6563/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 6567/CT-TTHT năm 2014 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành