BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3273/TCT-CS | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015. |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh.
Trả lời công văn số 3627/CT-TTr1 ngày 19/5/2015 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh báo cáo vướng mắc về chính sách thuế TNDN liên quan đến Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Thông tư số 78/2014/TT-BTC , Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra và dịch vụ mua của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.”
- Tại điểm 2.4, Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các Khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; ...”
- Tại điểm b, Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế:
“Điều 11. Đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế
1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
b) Hộ, cá nhân kinh doanh;...”
Đề nghị Cục Thuế kiểm tra xác định trường hợp doanh nghiệp mua lâm sản của người sản xuất trực tiếp bán ra (người trực tiếp trồng trọt không phải người thu gom) và thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan (văn bản quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành) thì doanh nghiệp được lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trường hợp doanh nghiệp mua lâm sản của tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh và hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp phải sử dụng hóa đơn theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì không thuộc đối tượng được lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 71/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1760/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí thuê quản lý nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3943/TCT-TNCN năm 2015 về thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3822/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh hạch toán độc lập do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3637/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế đối với thu nhập từ mua nợ ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1501/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 234/TCT-DNL năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 486/BTC-TCT năm 2015 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 12 Luật Doanh nghiệp 2005
- 1 Công văn 486/BTC-TCT năm 2015 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 234/TCT-DNL năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1501/TCT-CS năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3637/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế đối với thu nhập từ mua nợ ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3822/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi nhánh hạch toán độc lập do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3943/TCT-TNCN năm 2015 về thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1760/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí thuê quản lý nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 71/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản do Tổng cục Thuế ban hành