BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3822/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hải Dương
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1327/CT-TTHT ngày 24/4/2015 của Cục Thuế tỉnh Hải Dương vướng mắc về thuế suất thuế TNDN đối với chi nhánh hạch toán độc lập. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 1a Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định:
“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.”
- Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuế TNDN như sau:
“2. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.”
- Khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:
“7. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.”
- Khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 nêu trên quy định:
“1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.”
Căn cứ quy định nêu trên, doanh nghiệp được thể hiện dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung (không bao gồm chi nhánh).
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Do vậy, việc áp dụng thuế suất 20% của chi nhánh căn cứ vào tổng doanh thu của toàn bộ doanh nghiệp bao gồm cả doanh thu của chi nhánh.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hải Dương được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4838/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4416/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3963/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3933/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với việc hạch toán chi phí thưởng - hoa hồng trả cho đại lý bán đúng giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3939/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế đối với dịch vụ nạp tiền điện thoại cho thuê bao Viettel dưới hình thức cung cấp mã pincode hoặc nạp tiền dịch vụ không cần pincode qua đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3810/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3823/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 3551/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 3273/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 3279/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Luật Doanh nghiệp 2014
- 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 14 Luật Chứng khoán 2006
- 15 Luật Đầu tư 2005
- 16 Luật Doanh nghiệp 2005
- 17 Luật Thương mại 2005
- 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
- 19 Luật Dầu khí 1993
- 1 Công văn 3279/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3273/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3551/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3823/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3939/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế đối với dịch vụ nạp tiền điện thoại cho thuê bao Viettel dưới hình thức cung cấp mã pincode hoặc nạp tiền dịch vụ không cần pincode qua đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3810/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3963/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 3933/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với việc hạch toán chi phí thưởng - hoa hồng trả cho đại lý bán đúng giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 4416/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 4838/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành