Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 342/TCHQ-TXNK
V/v cưỡng chế theo đề nghị của cơ quan thuế

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Để thống nhất trong việc thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan (hoặc giải tỏa cưỡng chế biện pháp dừng làm thủ tục hải quan) theo đề nghị của cơ quan thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến chỉ đạo như sau:

1. Căn cứ khoản 1 Điều 126 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế: “1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính vê quản lý thuế quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 125 của Luật này”;

2. Căn cứ khoản 7 và 8 Điều 33 Nghị định 126/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định về thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu:

“7. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế bng biện pháp dng làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Quản lý thuế và điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định này.

8. Trường hợp cơ quan thuế có văn bản đ nghị cơ quan hải quan ban hành quyết định cưng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khu, nhập khu thì trình tự thực hiện như sau:

a) Cơ quan thuế lập và gửi văn bản đ nghị cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan. ...

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc k từ ngày nhận được văn bản đ nghị cưỡng chế của cơ quan thuế, cơ quan hải quan thực hiện cưng chế theo đúng trình tự, thủ tục và gửi văn bản thông báo cho cơ quan thuế biết, phi hợp.

Trường hợp cơ quan hải quan không thực hiện được ngay biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo đ nghị của cơ quan thuế thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết và nêu rõ lý do”;

3. Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi nhận được văn bản đề nghị áp dụng/giải tỏa biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan của cơ quan thuế thì căn cứ quy định nêu tại mục 1, 2 trên để ban hành Quyết định cưỡng chế/giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan. Thao tác cập nhật trên Hệ thống KTTTT như sau:

3.1. Trường hợp cập nhật Quyết định cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan:

Sử dụng chức năng 3.10. Doanh nghiệp không được mở tờ khai -> 1. Thêm doanh nghiệp không được mở tờ khai

Đề nghị hướng dẫn bổ sung các thông tin cần nhập gồm:

- Mã số thuế của đơn vị xuất nhập khẩu cần dừng làm thủ tục

- Tình trạng: Danh sách các tình trạng hiện tại được thiết kế theo hệ thống VNACCS do đó chưa có tình trạng tương ứng với trường hợp đang hướng dẫn do đó có thể chọn: “Li không xác định được” tại mã tình trạng.

- Ngày hiệu lực: Là ngày ban hành Quyết định cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan.

- Lý do: Theo đề nghị tại công văn số ....của cơ quan thuế A

3.2. Trường hợp có yêu cầu giải tỏa biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan (do doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế) thì căn cứ công văn đề nghị của Cục Thuế tỉnh, thành phố, cơ quan hải quan ban hành Quyết định giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Hệ thống Kế toán thuế tập trung:

Sử dụng chức năng 3.10. Doanh nghiệp không được mở tờ khai -> 2. Xóa doanh nghiệp không được mở tờ khai

Chỉ cần nhập mã số thuế của đơn vị cần giải tỏa

Không nhập diễn giải do chức năng không có trường thông tin này.

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để p/h t/h);
- Các Cục Thuế tỉnh, thành phố (để biết);
- Lưu: VT, TXNK-DTQLT (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

DANH MỤC CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ

STT

Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Tỉnh, thành phố thuộc Cục Hải quan

Địa bàn quản lý (phối hợp ra Quyết định cưỡng chế theo yêu cầu của cơ quan thuế)

1

TP.Hồ Chí Minh

TP.Hồ Chí Minh

Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh

2

Hải Phòng

- Hải Phòng

- Cục Hải quan Hải Phòng

 

 

- Hải Dương

- Chi cục Hải quan Hải Dương

- Hưng Yên

- Chi cục Hải quan Hưng Yên

- Thái Bình

- Chi cục Hải quan Thái Bình

3

Bà Rịa -Vũng Tàu

Vũng Tàu

Cục Hải quan Bà Rịa-Vũng Tàu

4

Hà Nội

- Hà Nội

- Cục Hải quan Hà Nội

 

 

- Vĩnh Phúc

- Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc

- Phú Thọ

- Chi cục Hải quan Phú Thọ

- Yên Bái

- Chi cục Hải quan Yên Bái

- Hòa Bình

- Chi cục Hải quan Hòa Bình

5

Quảng Ninh

Quảng Ninh

Cục Hải quan Quảng Ninh

6

Đng Nai

- Đồng Nai

- Cục Hải quan Đồng Nai

 

 

- Bình Thuận

- Chi cục Hải quan Bình Thuận

7

Bình Dương

Bình Dương

Cục Hải quan Bình Dương

8

Bắc Ninh

- Bắc Ninh

Cục Hải quan Bắc Ninh

 

 

- Bắc Giang

Chi cục Hải quan quản lý các Khu CN Bắc Giang

- Thái Nguyên

Chi cục Hải quan Thái Nguyên

9

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

Cục Hải quan Quảng Ngãi

10

Đà Nẵng

Đà Nẵng

Cục Hải quan Đà Nẵng

11

Khánh Hòa

- Khánh Hòa

- Cục Hải quan Khánh Hòa

 

 

- Ninh Thuận

- Chi cục Hải quan Ninh Thuận

12

Thanh Hóa

Thanh Hóa

- Cục Hải quan Thanh Hóa

13

Hà Nam Ninh

- Ninh Bình

Cục Hải quan Hà Nam Ninh

 

 

- Nam Định

Chi cục Hải quan Nam Định

- Hà Nam

Chi cục Hải quan Hà Nam

14

Lạng Sơn

Lạng Sơn

Cục Hải quan Lạng Sơn

15

Quảng nam

Quảng Nam

Cục Hải quan Quảng Nam

16

Lào Cai

Lào Cai

Cục Hải quan Lào Cai

17

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

Cục Hải quan Hà Tĩnh

18

Long An

- Long An

Cục Hải quan Long An

 

 

- Tiền Giang

Chi cục Hải quan CK Cảng Mỹ Tho

- Bến Tre

Chi cục Hải quan Bến Tre

19

Bình Định

- Bình Định

Cục Hải quan Bình Định

 

 

- Phú Yên

Chi cục Hải quan Phú Yên

20

Quảng Trị

Quảng Trị

Cục Hải quan Quảng Trị

21

Cần Thơ

- Cần Thơ

Cục Hải quan Cần Thơ

 

 

- Trà Vinh

Cục Hải quan Cần Thơ

- Vĩnh Long

Chi cục Hải quan CK Vĩnh Long

- Sóc Trăng

Chi cục Hải quan Sóc Trăng

 

 

- Hậu Giang

Chi cục Hải quan Hậu Giang

22

Nghệ An

Nghệ An

Cục Hải quan Nghệ An

23

Cao Bằng

- Cao Bằng

Cục Hải quan Cao Bằng

 

 

- Bắc Kạn

Chi cục Hải quan Bắc Kạn

24

Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

Cục Hải quan Thừa Thiên Huế

25

Hà Giang

- Hà Giang

Cục Hải quan Hà Giang

 

 

- Tuyên Quang

Chi cục Hải quan Tuyên Quang

26

Tây Ninh

Tây Ninh

Cục Hải quan Tây Ninh

27

Đắc Lăk

- Đắc Lăk

Cục Hải quan Đắc Lăk

 

 

- Đắc Nông

Cục Hải quan Đắc Lăk

- Lâm Đồng

Chi cục Hải quan Đà Lạt

28

Đồng Tháp

Đồng Tháp

Cục Hải quan Đồng Tháp

29

Quảng Bình

Quảng Bình

Cục Hải quan Quảng Bình

30

Gia Lai- Kon tum

- Gia Lai

Cục Hải quan Gia Lai-Kon Tum

 

 

- Kon Tum

Chi cục Hải quan Kon Tum

31

Điện Biên

- Điện Biên

Cục Hải quan Điện Biên

 

 

- Lai Châu

Cục Hải quan Điện Biên

- Sơn La

Chi cục Hải quan Sơn La

32

Bình Phước

Bình Phước

Cục Hải quan Bình Phước

33

An Giang

An Giang

Cục Hải quan An Giang

34

Cà Mau

- Cà Mau

Cục Hải quan Cà Mau

 

 

- Bạc Liêu

Chi cục Hải quan Bạc Liêu

35

Kiên Giang

Kiên Giang

Cục Hải quan Kiên Giang