TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34504/CT-HTr | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông Phương Thành
(Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà MITEC, lô E2, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0101511949)
Trả lời công văn số 582/CV-KT-KH ngày 11/04/2016 của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông Phương Thành (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về việc kê khai và nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với công tác thi công nền đường gói thầu A5- Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài- Lào Cai. Về vấn đề này, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Đối với hạng mục “đá đào đắp trong tuyến”
+ Căn cứ khoản 5, điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
“5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.”
+ Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
- Tại khoản 2, Điều 1 quy định về đối tượng chịu phí:
“2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại”
- Tại phụ lục biểu khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
II | KHOÁNG SẢN KHÔNG KEM LOẠI |
|
|
|
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 1.000 | 5.000 |
6 | Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.000 | 2.000 |
+ Căn cứ khoản 6 Điều 2 Thông tư số 158/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP quy định:
“Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất ở thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó; trường hợp đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đó”.
Căn cứ vào các quy định trên:
- Trường hợp khối lượng đá đào lẫn đất được khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê, không xác định được cụ thể từng chất thì được miễn thuế tài nguyên. Thủ tục miễn giảm thuế thực hiện theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế. Trường hợp có thể tách riêng được từng chất thì khối lượng đá thu được phải nộp thuế tài nguyên.
- Đá đào để đắp trong tuyến thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Công ty phải khai, nộp phí bảo vệ môi trường.
2. Đối với hạng mục: “Đất đổ thải ra ngoài tuyến”
+ Căn cứ khoản 7 Điều 4 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu quy định:
“Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải có trách nhiệm nộp phí giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ vào quy định trên đối với hạng mục thi công “đất thải đổ ra ngoài” về thực chất không phải là hoạt động khai thác khoáng sản (không sử dụng, không bán) thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường. Công ty có trách nhiệm nộp phí, giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định tại khoản 7, điều 4, Nghị định 38/2015/NĐ-CP nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng giao thông Phương Thành được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4392/CT-TTHT năm 2019 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 16278/CT-TTHT năm 2019 về phí bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 45748/CT-TTHT năm 2018 về phí bảo vệ môi trường giữ lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 37319/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn kê khai, nộp thuế tài nguyên nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 12424/CT-TTHT năm 2018 về trích khấu hao tài sản cố định và tính thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất đá xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 7179/CT-TTHT năm 2018 về đối tượng kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 75555/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 587/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 10 Công văn 10583/CT-TTHT năm 2015 về thuế tài nguyên do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Công văn 3886/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 14 Công văn 2827/TCT-CS năm 2014 về kê khai thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Công văn 341/TCT-CS về đối tượng nộp thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 17 Công văn 8232/CT-TTHT năm 2012 về thuế tài nguyên khai thác nước dưới đất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 341/TCT-CS về đối tượng nộp thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 8232/CT-TTHT năm 2012 về thuế tài nguyên khai thác nước dưới đất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 10583/CT-TTHT năm 2015 về thuế tài nguyên do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3886/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2827/TCT-CS năm 2014 về kê khai thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 587/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 75555/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 7179/CT-TTHT năm 2018 về đối tượng kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 12424/CT-TTHT năm 2018 về trích khấu hao tài sản cố định và tính thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất đá xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 37319/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn kê khai, nộp thuế tài nguyên nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 45748/CT-TTHT năm 2018 về phí bảo vệ môi trường giữ lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 16278/CT-TTHT năm 2019 về phí bảo vệ môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 4392/CT-TTHT năm 2019 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành