BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD | Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt công lập, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thống nhất với Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ, cụ thể như sau:
1. Viên chức làm công tác y tế trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ.
2. Viên chức làm công tác thư viện trường học, có đủ tiêu chuẩn của các chức danh nghề nghiệp thư viện quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 05 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp thư viện.
3. Viên chức làm công tác kỹ thuật công nghệ thông tin trong trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp kỹ sư, kỹ thuật viên quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp kỹ sư, kỹ thuật viên.
4. Viên chức làm công tác văn thư trong trường học, có đủ tiêu chuẩn của các chức danh nghề nghiệp văn thư quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp ngạch văn thư (quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 14/2014/TT-BNV nêu trên).
5. Đối với các viên chức làm công tác phục vụ khác đã được bổ nhiệm vào các ngạch công chức hành chính và xếp lương theo quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, nay tiếp tục được trả lương theo các ngạch, bậc hiện hưởng cho đến khi có quy định mới đối với nhóm đối tượng này.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở nội vụ địa phương thực hiện nội dung trong công văn này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trường chuyên biệt công lập.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, tòa nhà 8c ngõ 30 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội (điện thoại 0436230501) để được giải đáp.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2670/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2018-2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Hướng dẫn 848/HD-TLĐ năm 2017 về xếp lương đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong công đoàn tổng công ty, công ty nhà nước và tổng công ty, công ty cổ phần có vốn nhà nước chi phối do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Thông tư 08/2015/TT-BNV hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Thông tư 08/2015/TT-BNV hướng dẫn thời gian tập sự, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Hướng dẫn 848/HD-TLĐ năm 2017 về xếp lương đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong công đoàn tổng công ty, công ty nhà nước và tổng công ty, công ty cổ phần có vốn nhà nước chi phối do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 2670/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 về báo cáo số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2018-2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành