TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36601/CT-HTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Văn phòng Bộ công thương
(Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0102968167)
Ngày 19/04/2016, Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 149/VP-KT ngày 15/4/2016 của Văn phòng Bộ công thương về thuế GTGT bán tài sản quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của cơ quan nhà nước. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 3 quy định Người nộp thuế:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)...”
+ Tại Khoản 6 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
“6. Chuyển quyền sử dụng đất.”
+ Tại Khoản 3 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT:
“3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.”
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về người nộp thuế:
“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
...b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực...”
- Căn cứ Thông tư số 225/2009/TT-BTC ngày 26/11/2009 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước:
+ Tại Khoản 2 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Hóa đơn bán tài sản nhà nước được sử dụng khi bán các loại tài sản sau đây:
a) Tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung: là cơ quan, tổ chức, đơn vị); …”
+ Tại Khoản 4 Điều 3 quy định về mẫu hóa đơn:
“1. Hóa đơn bán tài sản nhà nước theo mẫu số 01/TSNN-HĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo mẫu số 01/TSSQ-3L.04 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2004/QĐ-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước.
3. Hóa đơn được đóng thành quyển, mỗi quyển có 50 số và được in theo dãy chữ số tự nhiên liên tục từ nhỏ đến lớn.
4. Tiền bán tài sản ghi trên hóa đơn bán tài sản nhà nước, hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước theo mẫu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không bao gồm các loại thuế.”
+ Tại Điều 6 quy định thủ tục mua hóa đơn của đơn vị được giao xử lý tài sản.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Văn phòng Bộ công thương là đơn vị hành chính sự nghiệp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất tại trụ sở số 30C phố Bà Triệu, Hà Nội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, việc chuyển nhượng tài sản nhà nước đúng trình tự về bán tài sản nhà nước thì bên chuyển nhượng liên hệ với Sở Tài chính TP Hà Nội để được cấp hóa đơn bán tài sản nhà nước. Thủ tục mua hóa đơn bán tài sản nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 225/2009/TT-BTC nêu trên.
Văn phòng Bộ công thương không phải là người nộp thuế GTGT, người nộp thuế TNDN nên không phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN theo quy định khi bán tài sản nhà nước.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng Bộ công thương được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 36603/CT-HTr năm 2016 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 36240/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 36242/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế bù trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 225/2009/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 12/2004/QĐ-BTC ban hành mẫu hoá đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 36603/CT-HTr năm 2016 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 36240/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 36242/CT-HTr năm 2016 về trả lời chính sách thuế bù trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành