ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3701/UBND-XDCB | Long Xuyên, ngày 30 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 141/2/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang – Phần xây dựng;
Căn cứ đề nghị của sở Xây dựng tại văn bản số 512/SXD-KTXD ngày 29/10/2010 về vấn đề này;
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang công bố định mức, giá ca máy cho công tác bơm cát phục vụ san lấp mặt bằng công trình xây dựng bằng máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang (kèm theo văn bản này), để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập, phê duyệt và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Cụ thể như sau :
I. Các định mức, giá ca máy công bố áp dụng :
1. Định mức: bao gồm các cự ly <100m; 100m đến < 300m; 300m đến < 500m; 500m đến < 700m; 700m đến < 1000m; cự ly ≥ 1000m.
2. Giá ca máy : bao gồm các máy bơm nước 25cv, 110cv, 300cv và máy bơm cát 25cv, 85cv, 180cv, 350cv, 480cv, phà 20 tấn.
(Chi tiết cụ thể xem phụ lục đính kèm)
II. Tổ chức thực hiện :
1. Định mức này thay thế các nội dung có liên quan đến công tác bơm cát và khai thác cát tại văn bản số 1276/UBND-XDCB ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố giá cước vận chuyển hàng hóa cho công trình xây dựng và đơn giá SLMB bằng máy bơm công suất nhỏ. Cụ thể là huỷ bỏ các mục: mục III.1.1 (Khai thác); III.1.3 (bơm vào mặt bằng) và III.1.4 (Một số lưu ý) của giá cước vận chuyển hàng hóa các công trình xây dựng và đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang (được công bố kèm theo văn bản số:1276/UBND-XDCB ngày 14/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang).
Trong quá trình lập, phê duyệt dự toán: việc mua cát hợp pháp phải được thực hiện theo đúng quy định hiện hành, không được khai thác tạm hoặc khai thác trái phép; giá mua cát tại từng thời điểm áp dụng theo thông báo giá của liên sở Tài chính - Xây dựng hàng tháng.
Lưu ý: giao sở Xây dựng công bố định mức và đơn giá trên trong trang cổng thông tin điện tử của sở Xây dựng An Giang.
2. Đối với các công trình, hạng mục công trình đã có kết quả đấu thầu thi công xây lắp có liên quan đến nội dung trên thì thực hiện theo kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt.
3. Đối với các công trình, hạng mục công trình chưa kết quả lựa chọn nhà thầu (chỉ định thầu hoặc đấu thầu) thì chủ đầu tư quyết định việc thực hiện theo các quy định tại công bố này.
4. Thời gian áp dụng : văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2010.
5. Về giá cước vận chuyển hàng hóa: trong thời điểm hiện nay, tiếp tục thực hiện theo giá cước vận chuyển hàng hóa được công bố tại phần II của văn bản số 1276/UBND-XDCB ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố giá cước vận chuyển hàng hóa cho công trình xây dựng và đơn giá SLMB bằng máy bơm công suất nhỏ.
Giao sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh công bố giá cước mới trước ngày 01/01/2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để đơn vị này hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ CA MÁY
(Được ban hành kèm theo văn bản số 3701/UBND-XDCB ngày 30/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | LOẠI MÁY | GÍA MÁY | ĐM K.HAO | SỐ | C.PHÍ S.CHỮA | C.phí khác | C.phí nhiên liệu | Chi phí tiền lương /ca | GIÁ CA | ||||||
THIẾT BỊ | (1.000 Đ) | T.lệ% | TT | CA/N | T.lệ % | TT | T.lệ% | MÁY (đ) | MÁY (đ) | MÁY (đ) | MÁY (đ) | MÁY (đ) | MÁY (đ) | MÁY (đ) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Máy bơm nước CS 25CV | 15,000 | 18 | 18000 | 150 | 4.68 | 4680 | 5 | 5000 | 12 lít diezel | 14800 | 177600 | 1x4/7 | 101,487 | 306,767 |
2 | Máy bơm nước CS 110CV | 35,000 | 16 | 37333 | 150 | 3.84 | 8960 | 5 | 11667 | 48,6 lít diezel | 14800 | 719280 | 1x4/7 | 101,487 | 878,727 |
3 | Máy bơm nước CS300CV | 85,000 | 14 | 79333 | 150 | 2.2 | 12467 | 5 | 28333 | 110 lit diezel | 14800 | 1628000 | 1x5/7 | 118,468 | 1,866,601 |
4 | Máy bơm cát CS 25 CV | 20,000 | 14 | 18667 | 150 | 6.5 | 8667 | 5 | 6667 | 43.2 lit diezel | 14800 | 639360 | 1x4/7 | 101,487 | 774,847 |
5 | Máy bơm cát CS 85 CV | 45,000 | 14 | 42000 | 150 | 6.5 | 19500 | 5 | 15000 | 74.7 lit diezel | 14800 | 1105560 | 1x5/7 | 118,468 | 1,300,528 |
6 | Máy bơm cát CS 180 CV | 76,000 | 14 | 70933 | 150 | 6.5 | 32933 | 5 | 25333 | 90 lit diezel | 14800 | 1332000 | 1x5/7 | 118,468 | 1,579,668 |
7 | Máy bơm cát CS 350 CV | 95,000 | 14 | 88667 | 150 | 6.5 | 41167 | 5 | 31667 | 128 litdiezel | 14800 | 1894400 | 1x5/7 | 118,468 | 2,174,368 |
8 | Máy bơm cát CS 380 CV | 115,000 | 14 | 107333 | 150 | 6.5 | 49833 | 5 | 38333 | 213 lit diezel | 14800 | 3152400 | 1x5/7 | 118,468 | 3,466,368 |
9 | Máy bơm cát CS 480 CV | 145,000 | 14 | 135333 | 150 | 6.5 | 62833 | 5 | 48333 | 280 lit1 diezel | 14800 | 4144000 | 1x5/7 | 118,468 | 4,508,968 |
10 | Phà trọng tải 20 tấn | 390,000 | 13 | 241429 | 210 | 5.85 | 108643 | 6 | 111429 |
|
|
| 1.tTr1/2+1X5/7 | 262,407 | 723,907 |
Ghi chú :
- Giá nhiên liệu (dầu diezel) : 14.800 đồng/lít (đã bao gồm thuế VAT).
- Lương công nhân mức tối thiểu : 730,000 đồng/tháng
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BƠM CÁT SAN LẤP MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẰNG MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ TỈNH AN GIANG
( Được ban hành kèm theo văn bản số 3701/UBND-XDCB ngy 30/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Công tác bơm cát san lấp mặt bằng công trình bằng các loại máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang trong những năm qua và hiện nay rất phổ biến với các công trình có khối lượng san lấp nhỏ, địa hình phức tạp. Tuy nhiên định mức dự toán xây dựng công trình cho công tác này chưa có trong hệ thống định mức Kinh tế - Kỹ thuật do Bộ Xây dựng công bố.
Trong tập định mức dự toán xây dựng công trình – phần Xây dựng theo văn bản công bố số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng và bộ đơn giá Xây dựng công trình số 31/2006/QĐ-UBND, ngày 23/8/2006 của Uy Ban Nhân dân tỉnh An Giang chỉ có công tác bơm cát san lấp bằng tàu hút.
Danh mục các công việc cần phải xây dựng định mức dự toán như sau:
+ Bơm cát từ phương tiện thủy (ghe, sà lan ) san lấp mặt bằng cự ly :
- Cự ly < 100 m
- Cự ly từ 100 m đến < 300 m
- Cự ly từ 300 m đến < 500 m
- Cự ly từ 500 m đến < 700 m
- Cự ly từ 700 m đến <1000 m
- Cự ly ≥ 1000 m
Vì vậy cần tiến hành xây dựng định mức dự toán cho công tác bơm cát san lấp mặt bằng công trình công tác trên cần phải được khảo sát theo dõi thực tế tại hiện trường, hoặc thu thập số liệu thống kê kinh nghiệm và được tiến hành phân tích chỉnh lý theo nguyên tắc trung bình tiên tiến, chất lượng công tác tuân thủ đúng tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà Nước .
THUYẾT MINH CƠ SỞ TÍNH TOÁN
I – CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC.
+ Để thực hiện công tác xây dựng định mức bơm cát san lấp mặt bằng công trình bằng các loại máy bơm công suất nhỏ. Phân Viện KTXD Miền Nam đã phối hợp với các bên có liên quan tổ chức khảo sát thực tế bằng phương pháp theo dõi, bấm giờ tại hiện trường các công trình đang thi công bơm cát san lấp mặt bằng cụ thể gồm có:
- Công trình Truờng TH ‘B’ Phú Vĩnh – xã Phú Vĩnh – H Tân Châu
- Công trình Truờng TH ‘A’ Khánh Hoà - xã Khánh Hoà – H Châu Phú
- Công trình Truờng TH ‘A’ Vĩnh Hanh - xã Vĩnh Hanh – H Châu Thành
- Công trình Truờng TH ‘D’ Phú Mỹ – TT Phú Mỹ – H Phú Tân
- Công trình Truờng TH ‘A’ Vĩnh Tường xã Vĩnh Tường
- Công trình Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Châu Phú
- Công trình Trường THPT Chu Văn An thị trấn Châu Phú – H Phú Tân
- Công trình Trường mẫu giáo Vĩnh Khánh xã Vĩnh Khánh
- Công trình Trường TH ‘A’ An Hoà xã An Hoà - H Châu Thành
- Công trình Dự án XD khu dân cư huyện Châu Phú
+ Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
+ Căn cứ quy trình kỹ thuật, quy trình sản xuất, và biện pháp tổ chức thi công các công trình, số liệu sau khi thu thập được chỉnh lý cho phù hợp với điều kiện chung với mức trung bình tin tiến.
II – ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
AG.BC.001 – Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện (ghe, tàu hoặc xà lan)
cự ly < 100 m
+ Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, xăng dầu cho phương tiện máy móc thiết bị thi công
- Vận chuyển và rải ống PVC theo chiều dài cự ly từ họng bơm đến bãi xả cát.
- Đặt ống PVC vào vị trí, kê, luồn ống theo địa hình thực tế tuyến ống.
- Bắt vít cố định ống PVC đảm bảo đúng yêu cầu bơm cát
- Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống PVC bị sự cố hoặc không đảm bảo yêu cầu.
- Định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, bơm nước đúng vị trí và lắp đặt vào họng đường ống.
- Dùng xẻng đào hố cát trên xà lan hoặc tàu để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước từ 2-3 đầu ống nước vào hố đã đào
- Vận hành máy bơm cát và di chuyển đầu hút đến vị trí thuận tiện làm việc liên tục. trong suốt thời gian thi công.
- Di chuyển đầu ống hoặc nối thêm ống đến vị trí bãi cần san lấp theo yêu cầu thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc san lấp.
- Thu dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
Đơn vị tính : 1 m³
MÃ HIỆU | CÔNG TÁC XÂY LẮP | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
AG.BC.001
|
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly < 100 m | Vật liệu Ống PVC ơ 90 mm Vật liệu khác
Nhân công Bậc thợ bình quân bậc 3,5/7
Máy thi công : - Máy bơm nước công suất 25 CV - Máy bơm cát công suất 25 CV - Phà (đặt máy bơm) CS : 20 tấn |
m %
công
ca ca ca |
0,0064 5
0,0042
0,0025 0,0025 0,0025 |
AG.BC.002 – Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện (ghe, tàu hoặc xà lan) cự ly từ 100 m đến < 300 m
+ Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, xăng dầu cho phương tiện máy móc thiết bị thi công
- Vận chuyển và rải ống PVC theo chiều dài cự ly từ họng bơm đến bãi xả
- Đặt ống PVC vào vị trí, kê, luồn ống theo địa hình thực tế tuyến ống.
- Bắt vít cố định ống PVC đảm bảo đúng yêu cầu bơm cát
- Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống PVC bị sự cố hoặc không đảm bảo yêu cầu.
- Định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, bơm nước đúng vị trí và lắp đặt vào họng đường ống.
- Dùng xẻng đào hố cát trên xà lan hoặc tàu để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước từ 2-3 đầu ống nước vào hố đã đào
- Vận hành máy bơm cát và di chuyển đầu hút đến vị trí thuận tiện cho máy bơm cát làm việc liên tục. trong suốt thời gian thi công.
- Di chuyển đầu ống hoặc nối thêm ống đến vị trí bãi cần san lấp theo yêu cầu thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc san lấp.
- Thu dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
Đơn vị tính : 1 m³
MÃ HIỆU | CÔNG TÁC XÂY LẮP | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
AG.BC.002
|
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly từ 100m đến <300 m | Vật liệu Ong PVC ơ 114 mm Vật liệu khác
Nhân công Thợ bậc bình quân 3,5/7
Máy thi công : - Máy bơm nước công suất 25 CV - Máy bơm cát công suất 85 CV - Phà (đặt máy bơm) CS : 20 tấn |
m %
công
ca ca ca |
0,0065 5
0,0055
0,0024 0,0024 0,0024 |
AG.BC.003 – Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện (ghe, tàu hoặc xà lan) cự ly từ 300 đến < 500 m
+ Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, xăng dầu cho phương tiện máy móc thiết bị thi công
- Vận chuyển và rải ống PVC theo chiều dài cự ly từ họng bơm đến bãi xả cát.
- Đặt ống PVC vào vị trí, kê, luồn ống theo địa hình thực tế tuyến ống.
- Bắt vít cố định ống PVC đảm bảo đúng yêu cầu bơm cát
- Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống PVC bị sự cố hoặc không đảm bảo yêu cầu.
- Định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, bơm nước đúng vị trí và lắp đặt vào họng đường ống.
- Dùng xẻng đào hố cát trên xà lan hoặc tàu để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước từ 2-3 đầu ống nước vào hố đã đào
- Vận hành máy bơm cát và di chuyển đầu hút đến vị trí thuận tiện cho máy bơm cát làm việc liên tục. trong suốt thời gian thi công.
- Di chuyển đầu ống hoặc nối thêm ống đến vị trí bãi cần san lấp theo yêu cầu thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc san lấp.
- Thu dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
Đơn vị tính : 1 m³
MÃ HIỆU | CÔNG TÁC XÂY LẮP | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
AG.BC.003
|
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly từ 300m đến < 500 m | Vật liệu Ong PVC ơ 168 mm Vật liệu khác
Nhân công Thợ bậc bình quân 3,5/7
Máy thi công : - Máy bơm nước công suất 110 CV - Máy bơm cát công suất 180 CV - Phà (đặt máy bơm) CS : 20 tấn |
m %
công
ca ca ca |
0,007 5
0,0058
0,0019 0,0019 0,0019 |
AG.BC.004 – Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện (ghe, tàu hoặc xà lan) cự ly từ 500 đến < 700 m
+ Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, xăng dầu cho phương tiện máy móc thiết bị thi công
- Vận chuyển và rải ống PVC theo chiều dài cự ly từ họng bơm đến bãi xả cát.
- Đặt ống PVC vào vị trí, kê, luồn ống theo địa hình thực tế tuyến ống.
- Bắt vít cố định ống PVC đảm bảo đúng yêu cầu bơm cát
- Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống PVC bị sự cố hoặc không đảm bảo yêu cầu.
- Định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, bơm nước đúng vị trí và lắp đặt vào họng đường ống.
- Dùng xẻng đào hố cát trên xà lan hoặc tàu để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước từ 2-3 đầu ống nước vào hố đã đào
- Vận hành máy bơm cát và di chuyển đầu hút đến vị trí thuận tiện cho máy bơm cát làm việc liên tục. trong suốt thời gian thi công.
- Di chuyển đầu ống hoặc nối thêm ống đến vị trí bãi cần san lấp theo yêu cầu thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc san lấp.
- Thu dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
Đơn vị tính : 1 m³
MÃ HIỆU | CÔNG TÁC XÂY LẮP | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
AG.BC.004
|
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly từ 500m đến < 700 m | Vật liệu Ong PVC ơ 200 mm Vật liệu khác
Nhân công Thợ bậc bình quân 3,5/7
Máy thi công : - Máy bơm nước công suất 300 CV - Máy bơm cát công suất 350 CV - Phà (đặt máy bơm) công suất 20 T |
m %
công
ca ca ca |
0,0078 5
0,0064
0,00116 0,00116 0,00116 |
AG.BC.005 – Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện (ghe, tàu hoặc xà lan) cự ly từ 700 đến < 1000 m
+ Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, xăng dầu cho phương tiện máy móc thiết bị thi công
- Vận chuyển và rải ống PVC theo chiều dài cự ly từ họng bơm đến bãi xả
- Đặt ống PVC vào vị trí, kê, luồn ống theo địa hình thực tế tuyến ống.
- Bắt vít cố định ống PVC đảm bảo đúng yêu cầu bơm cát
- Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống PVC bị sự cố hoặc không đảm bảo yêu cầu.
- Định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, bơm nước đúng vị trí và lắp đặt vào họng đường ống.
- Dùng xẻng đào hố cát trên xà lan hoặc tàu để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước từ 2-3 đầu ống nước vào hố đã đào
- Vận hành máy bơm cát và di chuyển đầu hút đến vị trí thuận tiện cho máy bơm cát làm việc liên tục. trong suốt thời gian thi công.
- Di chuyển đầu ống hoặc nối thêm ống đến vị trí bãi cần san lấp theo yêu cầu thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc san lấp.
- Thu dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
Đơn vị tính : 1 m³
MÃ HIỆU | CÔNG TÁC XÂY LẮP | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
AG.BC.005
|
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly từ 700m đến < 1.000 m | Vật liệu Ống PVC ơ 200 mm Vật liệu khác
Nhân công Thợ bậc bình quân 3,5/7
Máy thi công : - Máy bơm nước công suất 300 CV - Máy bơm cát công suất 380 CV -Phà ( đặt máy bơm) CS 20 tấn |
m %
công
ca ca ca |
0,0082 5
0,007
0,0012 0,0012 0,0012 |
AG.BC.006 – Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện (ghe, tàu hoặc xà lan) cự ly ≥ 1.000 m
+ Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, xăng dầu cho phương tiện máy móc thiết bị thi công
- Vận chuyển và rải ống PVC theo chiều dài cự ly từ họng bơm đến bãi xả cát.
- Đặt ống PVC vào vị trí, kê, luồn ống theo địa hình thực tế tuyến ống.
- Bắt vít cố định ống PVC đảm bảo đúng yêu cầu bơm cát
- Chỉnh sửa và thay thế các đoạn ống PVC bị sự cố hoặc không đảm bảo yêu cầu.
- Định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, bơm nước đúng vị trí và lắp đặt vào họng đường ống.
- Dùng xẻng đào hố cát trên xà lan hoặc tàu để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước từ 2-3 đầu ống nước vào hố đã đào
- Vận hành máy bơm cát và di chuyển đầu hút đến vị trí thuận tiện cho máy bơm cát
làm việc liên tục trong suốt thời gian thi công.
- Di chuyển đầu ống hoặc nối thêm ống đến vị trí bãi cần san lấp theo yêu cầu thiết kế cho đến khi hoàn thành công việc san lấp.
- Thu dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
Đơn vị tính : 1 m³
MÃ HIỆU | CÔNG TÁC XÂY LẮP | THÀNH PHẦN HAO PHÍ | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG |
AG.BC.006
|
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly ≥ 1.000 m | Vật liệu Ống PVC ơ 200 mm Vật liệu khác
Nhân công Thợ bậc bình quân 3,5/7
Máy thi công : - Máy bơm nước công suất 300 CV - Máy bơm cát công suất 480 CV - Phà (đặt máy bơm) công suất 20 tấn |
m %
công
ca ca ca |
0,0086 5
0,0085
0,0014 0,0014 0,0014 |
- 1 Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 2155/QĐ-UBND công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2010 công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5 Công văn 1276/UBND-XDCB công bố giá cước vận chuyển hàng hoá cho công trình xây dựng và đơn giá san lấp mặt bằng bằng máy bơm công suất nhỏ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6 Công văn 271/UBND-XDCB công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Công văn 206/SXD về "công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Công văn 3372/UBND-XD công bố tập Giá ca máy và thiết bị thi công do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 1 Công văn 206/SXD về "công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Công văn 3372/UBND-XD công bố tập Giá ca máy và thiết bị thi công do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Công văn 271/UBND-XDCB công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2010 công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 2155/QĐ-UBND công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang