- 1 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3724/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: UBND tỉnh ..................................
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là CTMTQG GNBV dự án 5). Thời gian vừa qua, các địa phương đã tập trung triển khai thực hiện hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều địa phương triển khai thực hiện chưa đạt yêu cầu đề ra.
Để đảm bảo mục tiêu hỗ trợ nhà ở theo CTMTQG GNBV dự án 5, Bộ Xây dựng đề nghị Quý Ủy ban tập trung chỉ đạo thực hiện một số công việc sau đây:
2. Báo cáo cụ thể các nội dung:
(i) Kết quả thực hiện, kết quả giải ngân vốn NSTW đã cấp cho các hộ nghèo, cận nghèo thuộc CTMTQG GNBV dự án 5 tính đến ngày 30/9/2023 (quý III) gửi Bộ Xây dựng trước ngày 01/10/2023 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (theo mẫu Phụ lục V Thông tư số 01/2022/TT-BXD đính kèm).
(ii) Kết quả phân bổ vốn NSTW năm 2023 đã cấp cho các huyện.
(iii) Kế hoạch thực hiện và ước đạt tỷ lệ giải ngân vốn NSTW đã cấp đến hết ngày 31/12/2023.
Đề nghị Quý Ủy ban quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
1. Hà Giang
2. Tuyên Quang
3. Lạng Sơn
4. Lào Cai
5. Yên Bái
6. Bắc Kạn
7. Bắc Giang
8. Hòa Bình
9. Sơn La
10. Lai Châu
11. Điện Biên
12. Thanh Hóa
13. Nghệ An
14. Quảng Trị
15. Thừa Thiên Huế
16. Quảng Nam
17. Quảng Ngãi
18. Bình Định
19. Khánh Hòa
20. Ninh Thuận
21. Đăk Lăk
22. Đăk Nông
23. Gia Lai
24. Kon Tum
25. An Giang
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
UBND TỈNH ……. |
|
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Quý…….. năm …………..
I. Về số liệu thực hiện
TT | Nội dung | Đơn vị | Kế hoạch hỗ trợ tại địa phương | Kết quả thực hiện trong Quý | Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình | Kế hoạch Quý tiếp theo | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | |||||
1 | Hộ xây mới nhà ở | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ sửa chữa nhà ở | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng số vốn huy động | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn huy động hợp pháp khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn huy động hợp pháp khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP | TM. UBND TỈNH |
- 1 Công văn 2439/BTTTT-KHTC năm 2023 về rà soát, đề xuất Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án “Giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững Giai đoạn 2021-2025 và các năm 2024, 2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Công văn 2346/LĐTBXH-VPQGGN năm 2023 về tổ chức đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 6570/VPCP-KGVX về Báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Báo cáo kết quả tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 5004/BYT-BM-TE năm 2023 về đề xuất nội dung hoạt động và kinh phí năm 2024 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Bộ Y tế ban hành