- 1 Luật Thương mại 2005
- 2 Luật Hải quan 2014
- 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 5 Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 6 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 1 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Luật Thương mại 2005
- 4 Luật Hải quan 2014
- 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
- 7 Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 8 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 67/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3899/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Sản xuất Container Hòa Phát.
(Đ/c: Lô B5, đường Đ9, Khu công nghiệp Phú Mỹ II, phường Tân Phước, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Trả lời công văn số 39/CV-HPC ngày 08/6/2023 của Công ty Cổ phần Sản xuất Container Hòa Phát (gọi tắt là Công ty) phản ánh vướng mắc về thủ tục hải quan xuất khẩu vỏ container, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục xuất khẩu hàng hóa vào kho ngoại quan
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Thương mại năm 2005 thì xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương năm 2017 thì khu vực hải quan riêng là khu vực địa lý xác định trên lãnh thổ Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; có quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa với phần lãnh thổ còn lại và nước ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Hải quan năm 2014 thì kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
Theo quy định tại Luật Hải quan, Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/6/2020 của Chính phủ thì kho ngoại quan đáp ứng quy định là khu vực hải quan riêng quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương.
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 85 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan gồm hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 86 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan theo đúng quy định của pháp luật.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải làm thủ tục nhập kho ngoại quan tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 59 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho ngoại quan là tờ khai hải quan xuất khẩu đã được xác nhận thông quan và được xác nhận hàng đã đưa vào kho ngoại quan trên Hệ thống.
Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, Công ty Hòa Phát được thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa (là vỏ container rỗng) theo loại hình tương ứng để dưa hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan.
2. Về thủ tục đưa hàng hóa là container rỗng từ kho ngoại quan vào nội địa để chứa hàng hóa khác trước khi vận chuyển ra nước ngoài
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 88 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì: “Hàng hóa từ kho ngoại giao đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào nội địa hoặc các khu phi thuế quan, chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền phải kê khai thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan. Trường hợp nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình nhập khẩu tương ứng…”;
Căn cứ quy định tại Điều 49 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP về thủ tục hải quan đối với phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tạm xuất;
Theo đó, thủ tục hải quan đối với trường hợp hàng hóa là container rỗng mới được đưa từ kho ngoại quan vào nội địa để chứa hàng hóa trước khi vận chuyển ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP và địa điểm thực hiện thủ tục hải quan là Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, hồ sơ tạm nhập không yêu cầu phải có chứng từ vận tải.
Trường hợp phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, Công ty liên hệ Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty cổ phần Sản xuất Container Hòa Phát được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1684/TCHQ-TXNK năm 2023 về hướng dẫn thủ tục hàng hóa nhập khẩu để bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 676/GSQL-GQ2 năm 2023 về hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2457/TCHQ-TXNK năm 2023 về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa của doanh nghiệp nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành