TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39543/CT-HTr | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty CP Xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát |
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 2007/CV/XDHP ngày 20/07/2014 của Công ty CP Xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 8, Mục 1, Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
"Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
...
2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
..."
- Căn cứ Điều 5, Chương II Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN.
- Căn cứ Điều 5, Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (có hiệu lực từ ngày 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014 trở đi) quy định về doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN như sau:
"Điều 5. Doanh thu
1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
...
c) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bố cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
...
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
..."
- Căn cứ Tiết a, Điểm 2, Điều 16, Chương III Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định như sau:
"2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hoá đơn
a) Tiêu thức "Ngày tháng năm " lập hóa đơn
...
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. "
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ trông giữ xe cho khách hàng có thu tiền trước bạ (3) tháng một lần thì:
- Về hóa đơn: Khi thu tiền của khách hàng Công ty có trách nhiệm lập hóa đơn theo quy định.
- Về thuế GTGT: Thời điểm xác định thuế GTGT là thời điểm lập hóa đơn, doanh thu tính thuế GTGT là số tiền thu trước.
- Về thuế TNDN: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN là thời điểm lập hóa đơn, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định theo quy định Điều 5, Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty CP Xây dựng và phát triển đô thị Hòa Phát để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 68687/CT-TTHT năm 2016 trả lời về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 50483/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 39679/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 39546/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 6620/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 6200/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 5892/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 5877/CT-TTHT năm 2014 về áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 2950/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 2700/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm trồng trọt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 2567/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Công văn 1901/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 1842/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với lúa mì chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 884/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 170/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về hướng dẫn việc truy thu thuế và xử phạt do Tổng cục Thuế ban hành
- 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Công văn 10095/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20 Công văn 9597/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21 Công văn 8746/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế sử dụng hóa đơn đặt in, lập hóa đơn bằng chương trình phần mềm in trên máy tính do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22 Công văn 8372/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 170/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về hướng dẫn việc truy thu thuế và xử phạt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 39546/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 39679/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 5877/CT-TTHT năm 2014 về áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5892/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 8372/CT-TTHT năm 2013 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 8746/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế sử dụng hóa đơn đặt in, lập hóa đơn bằng chương trình phần mềm in trên máy tính do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 9597/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 10095/CT-TTHT năm 2013 chính sách thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 884/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 1842/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với lúa mì chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 50483/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 6200/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 6620/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 1901/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 2567/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng hoạt động gia công chế biến do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 2700/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm trồng trọt do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Công văn 2950/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Công văn 68687/CT-TTHT năm 2016 trả lời về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành