BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3995/BHXH-NVGĐ1 | Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Các cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Để bảo đảm quyền lợi khám chữa bệnh cho người tham gia BHYT, trong khi chờ đợi văn bản hướng dẫn thực hiện Luật BHYT sửa đổi bổ sung, Bảo hiểm xã hội Tp. Hồ Chí Minh tạm thời hướng dẫn thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT từ 01/01/2015 như sau:
1. Mẫu thẻ BHYT thay đổi theo quy định của Luật sửa đổi bổ sung: công văn số 3994/BHXH-NVGĐ1 ngày 12/12/2014.
2. Thay đổi về quyền lợi BHYT:
a. Quỹ BHYT không chi trả “Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh”.
b. Bổ sung các trường hợp được hưởng BHYT:
- Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp tự tử, tự gây thương tích.
- Khám bệnh, chữa bệnh tổn thương về thể chất tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật của người đó gây ra.
- Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt cho các trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi.
- Khám bệnh, chữa bệnh phục hồi chức năng đối với bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.
- Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi có thẻ BHYT hết hạn trước 30/9 thì vẫn được hưởng BHYT đến hết 30/9.
a. Chuyển đổi quyền lợi:
• Thẻ có mã HN4, BT4 đang hưởng quyền lợi 95% chuyển thành mã HN2, BT2 được hưởng quyền lợi 100%.
• Thẻ có mã CB7, KC7 đang hưởng quyền lợi 80% chuyển thành mã CB2, KC2 được hưởng quyền lợi 100% và chi phí vận chuyển.
• Thẻ có mã TC7, CN6 đang hưởng quyền lợi 80% chuyển thành mã TC3, CN3 được hưởng quyền lợi 95%.
♦ Các thẻ đã phát hành trước 01/01/2015 vẫn còn giá trị sử dụng mà chưa đổi thẻ BHYT theo mẫu mới, cơ sở khám chữa bệnh vẫn thực hiện quyền lợi mới từ 01/01/2015.
c. Trường hợp người có thẻ BHYT tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ BHYT thanh toán như sau:
- Người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn; đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; Người đang sinh sống ở vùng đảo, huyện đảo (thẻ BHYT có thể hiện các ký hiệu K1, K2, K3) (theo khoản 5 điều 12 Luật sửa đổi, bổ sung): được hưởng chi phí khám chữa bệnh BHYT như trường hợp đúng tuyến khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện tuyến huyện; Điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương.
- Các trường hợp còn lại mức hưởng BHYT như sau:
• Tại Bệnh viện tuyến trung ương (bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc Sở Y tế, ngành được Bộ Y tế phân công là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật): được hưởng 40% chi phí điều trị nội trú theo mức quyền lợi được hưởng tùy đối tượng (không thanh toán các trường hợp điều trị ngoại trú).
• Tại bệnh viện tuyến tỉnh (bệnh viện hạng II thuộc Bộ; bệnh viện hạng I, II thuộc Sở Y tế, ngành trừ các bệnh viện được Bộ phân công là tuyến cuối về chuyên môn kỹ thuật): được hưởng 60% chi phí điều trị nội trú theo mức quyền lợi được hưởng tùy đối tượng (không thanh toán các trường hợp điều trị ngoại trú).
• Tại bệnh viện tuyến huyện (bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa xếp hạng, TTYT huyện... phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh...): được hưởng 70% chi phí điều trị theo mức quyền lợi được hưởng tùy đối tượng.
Ví dụ: Trường hợp Ông A có mã thẻ DN4.... đi khám chữa bệnh nội trú trái tuyến có trình thẻ BHYT tại bệnh viện tuyến TW, chi phí khám chữa bệnh BHYT nội trú của ông An là 1.000.000 đồng, ông A sẽ được hưởng quyền lợi như sau: 1.000.000 đồng x 40% x 80% = 320.000 đồng.
4. Thời gian chuyển tiếp:
- Trường hợp người có thẻ còn thời hạn sử dụng sau ngày 01/01/2015 thì phạm vi và mức hưởng thực hiện theo quy định của Luật BHYT sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp người có thẻ đang điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh nhưng thẻ BHYT hết hạn thì quỹ BHYT thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo chế độ quy định cho đến khi ra viện hoặc hết đợt điều trị ngoại trú.
- Người tham gia BHYT vào viện trước 01/01/2015 nhưng ra viện sau 01/01/2015 thì quỹ BHYT thanh toán theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung.
Đề nghị các cơ sở khám chữa bệnh phối hợp triển khai thực hiện, nếu khó khăn vướng mắc liên hệ với Giám định viên BHYT hoặc Phòng Nghiệp vụ giám định 1 và Phòng Nghiệp vụ giám định 2 của Bảo hiểm xã hội Tp. Hồ Chí Minh để được hướng dẫn.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Công văn 4307/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 hướng dẫn thêm chi tiết tại phần 3 của Công văn 3995/BHXH-NVGĐ1 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 4124/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 điều chỉnh công văn 3994/BHXH-NVGĐ1 và 3995/BHXH-NVGĐ1 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 4124/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 điều chỉnh công văn 3994/BHXH-NVGĐ1 và 3995/BHXH-NVGĐ1 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 6679/BYT-BH năm 2016 chỉ đạo thực hiện Luật Bảo hiểm y tế và Chỉ thị 06/CT-BYT do Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 3444/BHXH-PT-CST năm 2014 hướng dẫn tạm thời thực hiện bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp từ ngày 01/01/2015 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 3994/BHXH-NVGĐ1 năm 2014 thông báo mẫu thẻ Bảo hiểm y tế và mã số ghi trên thẻ Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Hướng dẫn 3151/HD-BHXH năm 2014 triển khai công tác tuyên truyền thực hiện Luật bảo hiểm y tế sửa đổi do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 2717/BHXH-CSYT năm 2014 thực hiện Bảo hiểm Y tế cho đối tượng quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 51 Luật Bảo hiểm Y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6 Công văn 2229/BHXH-CSYT năm 2014 thực hiện bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 51 Luật Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 8 Công văn 9490/BGDĐT-CTHSSV về việc thực hiện Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Công văn 9490/BGDĐT-CTHSSV về việc thực hiện Luật Bảo hiểm y tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 2229/BHXH-CSYT năm 2014 thực hiện bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 51 Luật Bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 2717/BHXH-CSYT năm 2014 thực hiện Bảo hiểm Y tế cho đối tượng quy định tại Điểm c và d Khoản 2 Điều 51 Luật Bảo hiểm Y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Hướng dẫn 3151/HD-BHXH năm 2014 triển khai công tác tuyên truyền thực hiện Luật bảo hiểm y tế sửa đổi do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 3444/BHXH-PT-CST năm 2014 hướng dẫn tạm thời thực hiện bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp từ ngày 01/01/2015 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6679/BYT-BH năm 2016 chỉ đạo thực hiện Luật Bảo hiểm y tế và Chỉ thị 06/CT-BYT do Bộ Y tế ban hành