BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4308/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH T.M.A.
(số 5, đường số 1, Khu nhà ở Chánh Hưng, P5, Q8, TP. Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 001/CVHQ15-TMA ngày 30/3/2015 của Công ty TNHH T.M.A (sau đây gọi là Công ty) về mã HS khác nhau của cùng một mặt hàng tại các thông báo số: 362/CNPTPLHP-NV ngày 18/5/2012, 01000/TB-CNHP ngày 05/12/2014 và 2145/TB-TCHQ ngày 16/3/2015 do kết quả phân tích khác nhau, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 14, Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính thì mặt hàng của Công ty nhập khẩu thuộc trường hợp hàng hóa phải đi phân tích hoặc giám định thì mới xác định được mã số hàng hóa.
Qua kiểm tra kết quả phân loại tại Thông báo phân tích phân loại số 362/CNPTPLHP-NV ngày 18/5/2012 của Trung tâm Phân tích Phân loại hàng hóa XNK - Chi nhánh Hải Phòng và Thông báo kết quả phân loại số 2145/TB-TCHQ ngày 16/3/2015 của Tổng cục Hải quan thì, hai mặt hàng có cùng tên thương mại, cùng nhà sản xuất nhưng có các kết quả phân tích khác nhau nên việc xác định mã số hàng hóa phải căn cứ vào từng kết quả phân tích. Do vậy, mã số được xác định cho từng mặt hàng theo từng kết quả phân tích này là phù hợp. Cụ thể:
Với kết quả phân tích tại Thông báo 362/CNPTPLHP-NV ngày 18/5/2012 “Chế phẩm dầu thực vật, ăn được, có thành phần chủ yếu là dầu cọ, đóng gói với khối lượng tịnh dưới 20kg”, có nghĩa ngoài dầu cọ, chế phẩm còn có thành phần khác. Đối chiếu với nội dung nhóm 15.17 và Chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 15.17 thì mặt hàng thuộc: nhóm 15.17: “Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16”, phân nhóm 1517.90: “- Loại khác”, mã số 1517.90.63: “- - - - Thành phần chủ yếu là dầu cọ khác, đóng gói với trọng lượng tịnh dưới 20kg”.
Với kết quả phân tích tại Thông báo phân tích số 01000/TB-CNHP ngày 05/12/2014 và thông tin làm rõ tại công văn số 41/CNHP-NV ngày 05/03/2015 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK - Chi nhánh Hải Phòng “Chế phẩm dầu thực vật ăn được từ olein dầu cọ đã tinh chế, dạng lỏng, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20kg (Olein dầu cọ đã tinh chế có trong chế phẩm chưa bị thay đổi về mặt hóa học) và Chi nhánh Hải Phòng không xác định được sự có mặt của các thành phần khác trong mẫu”. Đối chiếu với nội dung nhóm 15.17 và Chú giải chi tiết nhóm 15.17 thì mặt hàng không thuộc nhóm 15.17 do chế phẩm này chỉ duy nhất từ olein dầu cọ đã tinh chế và olein dầu cọ đã tinh chế này chưa bị thay đổi về mặt hóa học. Đối chiếu với nội dung nhóm 15.11 và Chú giải chi tiết nhóm 15.11 thì mặt hàng thuộc nhóm 15.11 do nội dung nhóm đã quy định cụ thể “Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học”. Do vậy, Tổng cục Hải quan đã phân loại mặt hàng thuộc phân nhóm 1511.90: “- Loại khác”; phân nhóm: “- - Loại khác”; mã số 1511.90.92: “- - - Loại khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20kg” tại Thông báo số 2145/TB-TCHQ ngày 16/3/2015.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7882/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng khai báo "Colostrum Powder 7015i" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6553/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng khai báo Colostrum Powder 7015i do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 4542/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc phân loại mặt hàng khai báo là vỏ bọc bảo vệ dây ga bằng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 2145/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm dầu thực vật do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 14213/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng khai báo là Modul LED P10 (3 màu) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 2043/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng khai báo là Dầu thực vật thổi khô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6152/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng khai báo là Bột nhẹ CaCO3 siêu mịn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 6152/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng khai báo là Bột nhẹ CaCO3 siêu mịn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2043/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng khai báo là Dầu thực vật thổi khô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 14213/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại mặt hàng khai báo là Modul LED P10 (3 màu) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4542/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc phân loại mặt hàng khai báo là vỏ bọc bảo vệ dây ga bằng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6553/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng khai báo Colostrum Powder 7015i do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 7882/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng khai báo "Colostrum Powder 7015i" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6232/TCHQ-HTQT năm 2020 về biện pháp quản lý đối với dầu thực vật không biến đổi gen do Tổng cục Hải quan ban hành