BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4427/BHXH-TCKT | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bắc Ninh, Bình Phước, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai, Hà Nam, Hải Phòng, Hòa Bình, Lạng Sơn, Nam Định, Phú Thọ, Quảng Nam, Vĩnh Phúc. |
Theo báo cáo của Bảo hiểm xã hội một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung BHXH tỉnh) trong quá trình thực hiện Công văn số 3431/BHXH-TCKT ngày 17/9/2014 về việc cấp kinh phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho Bưu điện tỉnh phát sinh vướng mắc về hạch toán kế toán. Để giải quyết vướng mắc của BHXH các tỉnh, BHXH Việt Nam sửa đổi một số nội dung tại Mục 2, 3 Công văn số 3431/BHXH-TCKT như sau:
1. Sửa đổi Gạch đầu dòng thứ 2, 3 tại Tiết a, Điểm 2.2, Mục 2:
“- Chuyển BHXH huyện: Danh sách (mẫu số: C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, 32-CBH, 37-CBH) đã có chữ ký của người lĩnh tiền và Bảng thanh toán chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C74-HD). Đồng thời, chuyển trả BHXH huyện số tiền tạm ứng nhưng chưa chi hết (nếu có) và thực hiện quyết toán số tiền chi trả với BHXH huyện trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chi trả.
- Chuyển Bưu điện tỉnh: Bảng thanh toán chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số C74-HD) để tổng hợp thanh toán phí dịch vụ”.
2. Sửa đổi Tiết b, Điểm 2.2, Mục 2:
“Bưu điện tỉnh: Căn cứ mẫu số C74-HD do Bưu điện huyện gửi, tổng hợp để thanh toán phí dịch vụ với BHXH tỉnh”.
3. Sửa đổi Mục 3 Hạch toán kế toán như sau:
a) BHXH tỉnh
- Khi cấp kinh phí cho Bưu điện tỉnh, đồng thời thông báo cho BHXH huyện, ghi:
Nợ TK 354
Có TK 112
- Khi tổng hợp quyết toán của BHXH các huyện, ghi:
Nợ TK 664, 671, 672, 674
Có TK 354
b) BHXH huyện
- Căn cứ Thông báo số tiền đã chuyển cho Bưu điện tỉnh do BHXH tỉnh gửi đến và Danh sách chi trả, ghi:
Nợ TK 343
Có TK 354
- Khi quyết toán số tiền đã chi và chưa chi hết do Bưu điện huyện thực hiện, ghi:
Nợ TK 664, 671, 672, 674 (số tiền đã chi)
Nợ TK 111, 112 (số tiền chưa chi hết)
Có TK 343
- Khi nhận được thông báo duyệt quyết toán của BHXH tỉnh, ghi:
Nợ TK 354
Có TK 664, 671, 672, 674
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc BHXH các tỉnh báo cáo BHXH Việt Nam (Ban Tài chính - Kế toán) xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1 Công văn 3431/BHXH-TCKT năm 2014 về cấp kinh phí chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng cho Bưu điện tỉnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 3431/BHXH-TCKT năm 2014 về cấp kinh phí chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng cho Bưu điện tỉnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1 Công văn 238/BHXH-TCKT năm 2019 về lưu trữ chứng từ, danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp tại cơ quan bưu điện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 5710/BHXH-TCKT năm 2017 về chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tự nguyện tháng 01, tháng 02 năm 2018 do bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 4239/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chuyển công văn về chi trả lương cho thành viên Ban kiểm soát do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 3928/LĐTBXH-BHXH năm 2014 về thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 1 Công văn 3928/LĐTBXH-BHXH năm 2014 về thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 4239/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chuyển công văn về chi trả lương cho thành viên Ban kiểm soát do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 5710/BHXH-TCKT năm 2017 về chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tự nguyện tháng 01, tháng 02 năm 2018 do bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Công văn 238/BHXH-TCKT năm 2019 về lưu trữ chứng từ, danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp tại cơ quan bưu điện do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành