BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4447/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2617/UBND-KT ngày 20/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc hỗ trợ lắp đặt hệ thống khử muối (xử lý nước mặn, lợ thành nước ngọt) của Tập đoàn điện tử LG trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
Căn cứ khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm:
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Căn cứ STT 52 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ thì toàn bộ các huyện và thị xã tỉnh Bạc Liêu thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án thực hiện tại địa bàn xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) thì được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11, khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.
Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP; Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2106/TCHQ-TXNK năm 2020 thực hiện miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định 436/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8289/TXNK-CST năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 4750/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4138/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 2705/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu đối với gói thiết bị nhận tài trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 9 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 1 Công văn 2106/TCHQ-TXNK năm 2020 thực hiện miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định 436/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8289/TXNK-CST năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 4750/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4138/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3761/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 2705/TCHQ-TXNK năm 2019 về miễn thuế nhập khẩu đối với gói thiết bị nhận tài trợ do Tổng cục Hải quan ban hành