TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44821/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 513/PC-TCT ngày 22/5/2015 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của các độc giả trên Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính, trong đó có độc giả Mai (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (có hiệu lực từ ngày 02/8/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014 trở đi), quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
"1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
…
2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính thuế | = | Giá chuyển nhượng | - | Giá mua của phần vốn chuyển nhượng | - | Chi phí chuyển nhượng |
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
…
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:
+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
b) Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả như sau:
- Về chính sách thuế liên quan đến chuyển nhượng vốn:
+ Hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Cá nhân là đại diện theo pháp luật của Công ty của độc giả tại Việt Nam, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn, có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Về thẩm định giá: đề nghị độc giả căn cứ theo nhu cầu của đơn vị và các quy định hiện hành của Nhà nước về thẩm định giá để thực hiện.
- Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty của Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5028/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 50492/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 44611/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 43129/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về mặt hàng nông sản chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43193/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xử phạt vi phạm hành chính đối với hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 42614/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 39284/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 34614/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu từ hợp đồng môi giới do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 34625/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và bán hàng tại nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 20382/CT-HTr năm 2015 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Luật Đầu tư 2014
- 14 Luật Doanh nghiệp 2014
- 15 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5028/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 50492/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 44611/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 43129/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về mặt hàng nông sản chưa qua chế biến do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43193/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xử phạt vi phạm hành chính đối với hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 42614/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 39284/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 34625/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu và bán hàng tại nước ngoài do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 34614/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu từ hợp đồng môi giới do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 20382/CT-HTr năm 2015 về trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành