TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4562/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 4562/TCHQ-KTTT NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MẶT HÀNG
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 5/10/2001, Bộ Tài chính có Công văn số 9514 TC/TCT về việc phân loại mặt hàng cọc nhựa dạng tấm. Để thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
- Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Căn cứ Quyết định số 193/2000/QĐ-BTC ngày 5/12/2000 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính.
Mặt hàng: cọc nhựa dạng tấm, thuộc nhóm 3926, mã số 39269090, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ gốc, căn cứ hàng thực nhập khẩu và đối chiếu với hướng dẫn trên để tính thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.
| Hoàng Việt Cường (Đã ký)
|
- 1 Công văn 5524/TCHQ-TXNK năm 2013 phân loại mặt hàng Dải plastic dẻo Sika waterbar V-25 do Malaysia sản xuất của Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 193/2000/QĐ-BTC thay thế Biểu thuế thuế xuất khẩu; sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3 Thông tư 37/1999/TT-BTC hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo danh mục biểu thuế thuế xuất khẩu, biểu thuế thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998