- 1 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45687/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Rhythm Precision Vietnam
(Đ/c: Lô 42, KCN Nội Bài, Quang Tiến, Sóc Sơn, TP. Hà Nội
MST: 012023000111)
Trả lời công văn số 113/CV-RPV ngày 09/5/2016 của Công ty TNHH Rhythm Precision Vietnam hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“2. Các loại hóa đơn:
a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:
- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)…..”
Căn cứ các quy định trên:
Trường hợp Công ty TNHH Rhythm Precision Vietnam là doanh nghiệp chế xuất (khu phi thuế quan), thực hiện ký kết hợp đồng với Công ty TNHH Rhythm Watch (Nhật Bản) cung cấp dịch vụ giám sát chất lượng, kỹ thuật cho hàng hóa gia công và xuất khẩu ra nước ngoài thì dịch vụ này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Công ty xuất hóa đơn bán hàng cho công ty mẹ tại Nhật Bản theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Rhythm Precision Vietnam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 74755/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 53913/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6989/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 45692/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế kê khai nộp thuế giá trị gia tăng của khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 45694/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 45537/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 43271/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 43275/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thi công xây dựng dự án tại Myanmar do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 4912/CT-TTHT năm 2016 về chính sách kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 45537/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 45692/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế kê khai nộp thuế giá trị gia tăng của khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 45694/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 43271/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43275/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thi công xây dựng dự án tại Myanmar do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 4912/CT-TTHT năm 2016 về chính sách kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 6989/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 53913/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 74755/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành