TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43275/CT-HTr | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH xây dựng Seog Woo (Việt Nam)
(Địa chỉ: Tầng 21 & 27, tòa nhà Vinaconex 9, lô HH2-2 Khu đô thị Mễ Trì Hạ, Đường Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
MST: 0101334062
Trả lời công văn hỏi số 01/2016/CV ngày 18/02/2016 và công văn giải trình, bổ sung thông tin số 03/2016/CV ngày 20/06/2016 của Công ty TNHH xây dựng Seog Woo (Việt Nam) (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định:
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
1. Hàng hóa, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài;
Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ (trừ các dịch vụ xuất khẩu) mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu...”
+ Tại Điều 9 Chương II quy định về thuế suất 0%
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;...”
- Căn cứ hợp đồng ký ngày 04/8/2012 giữa Công ty TNHH xây dựng Seog woo (Việt Nam) với Văn phòng Koica Myanmar (đơn vị ủy thác thi công xây dựng), Công ty nhận thầu và thực hiện thi công xây dựng dự án tại Myanmar trong giai đoạn từ 01/2012 - 12/2013 thì doanh thu thực hiện dự án giai đoạn này thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 58381/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 3150/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ logistic tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 10195/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 46431/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng khi tổ chức không kinh doanh bán thanh lý tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 45687/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế quy định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 45690/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 44640/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 44642/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 45687/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế quy định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 45690/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 46431/CT-HTr năm 2016 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng khi tổ chức không kinh doanh bán thanh lý tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 44640/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 44642/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 10195/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 3150/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ logistic tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 58381/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động thi công xây dựng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành