TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45690/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Tiến bộ quốc tế.
(Địa chỉ: 69 Tuệ Tĩnh, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
MST: 0101820129)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 714/AIC-KTTC ngày 26/05/2016 và công văn bổ sung hồ sơ số 773/AIC-TCKT ngày 07/06/2016 của Công ty cổ phần Tiến bộ quốc tế (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
+ Tại Khoản 13, Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ; tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp...
... Trường hợp cơ sở đào tạo không trực tiếp tổ chức đào tạo mà chỉ tổ chức thi, cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo thì hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ cũng thuộc đối tượng không chịu thuế. Trường hợp cung cấp dịch vụ thi và cấp chứng chỉ không thuộc quy trình đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT...”
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan...
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần Tiến bộ quốc tế có chức năng hoạt động trong lĩnh vực dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật và hồ sơ, tài liệu kèm theo thì:
1/ Trường hợp Công ty ký hợp đồng với các tổ chức tại Việt Nam để cung cấp dịch vụ đào tạo bồi dưỡng tiếng Anh, hoạt động đào tạo Tiếng Anh của Công ty được tổ chức thực hiện ngoài Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng được điều kiện quy định tại Tiết b, Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên. Công ty phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam theo quy định.
2/ Trường hợp Công ty ký hợp đồng với tổ chức tại Việt nam để đào tạo Tiếng Anh trong nước thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
3/ Trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp giảng viên là người nước ngoài cho các tổ chức, trường học tại Việt Nam để các đơn vị này tổ chức giảng dạy trong các trường học, Công ty không trực tiếp tổ chức khóa học đào tạo thì thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10%.
Cục thuế thành phố Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 74755/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 52634/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ làm nhám, xử lý bề mặt kim loại (thấm Nitơ), nhiệt luyện kim loại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 48764/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với vệc nộp tiền sử dụng đất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 47425/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 47022/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế kê khai tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6579/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng hạt đậu tương do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 45689/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền Trung tâm phát triển và hội nhập chi trả cho cán bộ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 44649/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 43271/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 43275/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thi công xây dựng dự án tại Myanmar do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 42691/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 42692/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 42326/CT-HTr năm 2016 đính chính công văn 32571/CT-HTr về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 5820/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 74755/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 52634/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ làm nhám, xử lý bề mặt kim loại (thấm Nitơ), nhiệt luyện kim loại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 48764/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với vệc nộp tiền sử dụng đất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 47425/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 47022/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế kê khai tính thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6579/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng hạt đậu tương do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 45689/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền Trung tâm phát triển và hội nhập chi trả cho cán bộ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 44649/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 43271/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 43275/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thi công xây dựng dự án tại Myanmar do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 42691/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 42692/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 42326/CT-HTr năm 2016 đính chính công văn 32571/CT-HTr về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 5820/TCT-CS năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành