TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46123/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 606/PC-TCT ngày 12/6/2015 của Tổng cục Thuế đề nghị hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập cá nhân đối người nước ngoài trước khi về nước của Độc giả Nguyễn Thanh Thủy (SĐT: 0978380633; Email: experience97@gmail.com) do Công thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; quy định về người nộp thuế như sau:
“Người nộp thuế là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 65/2013/NĐ-CP), có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP.
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b.1.2) Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
b.2) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở; với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
b.2.1) Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng số ngày thuế nhà để ở theo các hợp đồng thuế từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này. ”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp cá nhân đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên thì phạm vi xác định thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Trường hợp, cá nhân được xác định là cá nhân không cư trú thì phạm vi xác định thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính trả lời Độc giả Nguyễn Thanh Thủy./.
| KT.CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 79073/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 59330/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 58256/CT-HTr năm 2015 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 53634/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với khoản chi phụ cấp thâm niên cho người lao động thời điểm năm 2013 Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 53635/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 42410/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 34615/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân về xác định người nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 34624/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 34697/CT-HTr năm 2015 về cách xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 31319/CT-HTr năm 2015 thuế TNCN đối với các khoản chi cho cán bộ nhân viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 30766/CT-HTr năm 2015 miễn thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài thực hiện các công trình dự án ODA do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 26513/CT-HTr năm 2015 phương pháp tính thuế đối với hoạt động bán hàng thu ngoại tệ Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 26514/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Công văn 26783/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 23443/CT-HTr năm 2015 hạch toán và kê khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17 Công văn 15890/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18 Công văn 15893/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19 Công văn 13050/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20 Công văn 12257/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với bán hàng đa cấp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 21 Công văn 11723/CT-HTr năm 2015 xác định doanh thu, chi phí để tính thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22 Công văn 2603/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23 Công văn 8396/CT-TTHT năm 2013 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 26 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 1 Công văn 8396/CT-TTHT năm 2013 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2603/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 42410/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 34624/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 34615/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân về xác định người nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 34697/CT-HTr năm 2015 về cách xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 31319/CT-HTr năm 2015 thuế TNCN đối với các khoản chi cho cán bộ nhân viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 15890/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 15893/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 23443/CT-HTr năm 2015 hạch toán và kê khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 30766/CT-HTr năm 2015 miễn thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài thực hiện các công trình dự án ODA do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Công văn 26513/CT-HTr năm 2015 phương pháp tính thuế đối với hoạt động bán hàng thu ngoại tệ Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14 Công văn 26514/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Công văn 26783/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 11723/CT-HTr năm 2015 xác định doanh thu, chi phí để tính thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17 Công văn 12257/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với bán hàng đa cấp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 18 Công văn 13050/CT-HTr năm 2015 thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19 Công văn 53634/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với khoản chi phụ cấp thâm niên cho người lao động thời điểm năm 2013 Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20 Công văn 53635/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21 Công văn 58256/CT-HTr năm 2015 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22 Công văn 59330/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23 Công văn 79073/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành