TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46606/CT-HTr | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mobifone
(Địa chỉ: Phòng 4, Tầng 12, Toà nhà Harec, số 4A Láng Hạ, p. Thành Công, q. Ba Đình, Hà Nội. MST: 0102636299)
Trả lời công văn số 1221/CV/2014/MBS ngày 01/08/2014 của Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mobifone hỏi về thuế suất thuế GTGT của chi phí phân phối dịch vụ giá trị gia tăng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:
- Căn cứ Điều 3 Chương I Luật viễn thông số 41/2009/QH12 quy định:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
7. Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
...
24. Đại lý dịch vụ viễn thông là tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông thông qua hợp đồng đại lý ký với doanh nghiệp viễn thông để hưởng hoa hồng hoặc bán lại dịch vụ viễn thông để hưởng chênh lệch giá.
..."
- Căn cứ Thông tư 05/2012/TT-BTTT ngày 18/05/2012 của Bộ thông tin và truyền thông về việc phân loại các dịch vụ viễn thông.
- Căn cứ Tiết đ Khoản 7 Điều 5 Chương I Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
"đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm. "
- Căn cứ Tiết a Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về khai thuế GTGT đối với hoạt động đại lý.
- Căn cứ Tiết a Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định:
"3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d, đ và e khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 8 Điều 11 như sau:
"a) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hoá, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý; hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
- Đối với các hình thức đại lý khác thì người nộp thuế phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá, dịch vụ bán hàng đại lý; hàng hóa thu mua đại lý và thù lao đại lý được hưởng."
- Căn cứ Hợp đồng đại lý phân phối dịch vụ giá trị gia tăng số 32/2014/HĐĐL/VMS-MBT ngày 19/03/2014 ký kết giữa Công ty Thông tin di động và Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật và Hạ tầng Mạng thông tin di động và các Phụ lục Hợp đồng.
Căn cứ các quy định trên và căn cứ vào hình thức tính "Chi phí phân phối dịch vụ" mà Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mobifone được hưởng từ hoạt động đại lý phân phối dịch vụ thì đây không phải là hoạt động đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Công ty có trách nhiệm lập hoá đơn và kê khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ bán đại lý và thù lao đại lý được hưởng theo quy định tại Tiết a Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 48841/CT-HTr năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với chè sơ chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 6734/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn xây dựng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5898/CT TTHT năm 2014 về Thuế suất Thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 5831/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 2753/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của thực phẩm tươi sống, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 2595/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 2467/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận, vận chuyển do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Công văn 2041/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở kinh doanh có giấy phép kinh doanh hoạt động thể dục thể thao có bán thẻ hội viên phòng tập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 1948/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động mua bán gạo mới qua sơ chế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 1871/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 1888/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 1934/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng nguyên liệu thuốc lá do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 1841/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã chế biến bán cho siêu thị do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Công văn 1204/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ thu dọn, xử lý rác và chất phế thải cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài khu công nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Công văn 779/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với Dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20 Công văn 752/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21 Công văn 661/CT-TTHT năm 2014 thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22 Công văn 438/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23 Công văn 300/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Công văn 10940/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26 Công văn 10942/CT-TTHT năm 2013 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán vé máy bay quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27 Công văn 10881/CT-TTHT năm 2013 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 28 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30 Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 31 Thông tư 05/2012/TT-BTTTT phân loại dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 32 Thông tư 85/2011/TT-BTC hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 33 Luật viễn thông năm 2009
- 1 Công văn 5898/CT TTHT năm 2014 về Thuế suất Thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5831/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 48841/CT-HTr năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với chè sơ chế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 10881/CT-TTHT năm 2013 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 10940/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 10942/CT-TTHT năm 2013 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán vé máy bay quốc tế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 661/CT-TTHT năm 2014 thuế suất thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 752/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 779/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với Dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 438/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 300/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 1204/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ thu dọn, xử lý rác và chất phế thải cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài khu công nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 2041/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở kinh doanh có giấy phép kinh doanh hoạt động thể dục thể thao có bán thẻ hội viên phòng tập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 1841/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đã chế biến bán cho siêu thị do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 1934/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng nguyên liệu thuốc lá do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 6734/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn xây dựng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 1888/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Công văn 1871/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Công văn 1948/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động mua bán gạo mới qua sơ chế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20 Công văn 2467/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng hoạt động cung cấp dịch vụ giao nhận, vận chuyển do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21 Công văn 2753/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của thực phẩm tươi sống, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22 Công văn 2595/CT-TTHT năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23 Công văn 81259/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cung cấp cho các thành viên Tập đoàn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành