TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47480/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần GMO-Z, COM RUNSYSTEM
Địa chỉ: tầng 6, Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, P.Phương Mai; Q.Đống Đa, TP Hà Nội
MST 0101659906
Trả lời công văn số 13/3/2018 và công văn số 08062016/CV-RUNS ngày 08/06/2018 của Công ty cổ phần GMO-Z, COM RUNSYSTEM (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với việc cung cấp dịch vụ Domain quốc tế cũng như Domain.Vn (tên miền) cho đối tác nước ngoài. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%;
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; ”...
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. ”...
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có hoạt động xuất khẩu dịch vụ Domain cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài Việt Nam theo quy định của pháp luật thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 1 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 81487/CT-TTHT năm 2018 về thanh toán dịch vụ đặt phòng trực tuyến Airbnb do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 73520/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng khi xuất hóa đơn cho thuê tàu biển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43332/CT-TTHT năm 2018 về hỏi đáp vấn đề liên quan đến thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 37320/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khai thác phim hoạt hình trên hạ tầng website Công ty khác do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 37326/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 27234/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 24763/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 24764/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ xuất cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 81487/CT-TTHT năm 2018 về thanh toán dịch vụ đặt phòng trực tuyến Airbnb do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 76654/CT-TTHT năm 2018 về xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 73520/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng khi xuất hóa đơn cho thuê tàu biển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 55642/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43332/CT-TTHT năm 2018 về hỏi đáp vấn đề liên quan đến thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 37320/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ khai thác phim hoạt hình trên hạ tầng website Công ty khác do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 37321/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh bản quyền chương trình truyền hình do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 37326/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 27234/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 24763/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 24764/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ xuất cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành